tôm đực ,tôm cái khác nhau như thế nào?
pn nào pít giúp mk nha!
tôm đực ,tôm cái khác nhau như thế nào?
pn nào pít giúp mk nha!
Cách phân biệt tôm đực và tôm cái của giống tôm càng xanh
Khi tôm chưa thành thục hoàn toàn: Tôm đực có lỗ sinh dục ở gốc đôi chân bò thứ 5, tôm cái có lỗ sinh dục ở giữa đôi chân bò thứ 3, ngay sau đôi càng. Bằng mắt thường ta có thể thấy trên đôi chân thứ 2 của tôm đực có 2 nhánh, còn ở tôm cái vị trí này chỉ có 1 nhánh.
Ở tôm đực, trên chân bơi thứ 2 ngoài phụ bộ phía ngoài, phụ bộ phía trong và cọng tơ, còn có 2 nhánh bộ phụ đực còn gọi là trâm giao hợp (không phải ống dẫn tinh) có thể thấy bằng mắt thường. Ở tôm cái vị trí này chỉ có một nhánh.
Khi chiều dài bình quân đạt 8-14cm, trọng lượng cơ thể từ 10-12g, tôm càng xanh có sự phát triển tương đương giữa con đực và con cái. Nhưng khi chiều dài vượt quá 14cm thì con đực thường phát triển nhanh hơn con cái.
Tôm đực lớn nhanh hơn tôm cái, to hơn tôm cái. Cùng điều kiện chăm sóc, sau 7 tháng con đực có thể đạt tới 110g/con trong khi con cái chỉ đạt 50g.
Khi tôm trưởng thành: Tôm càng xanh có trọng lượng khá lớn, con đực có thể nặng tới 450g/con, thân trương đối tròn, màu xanh dương đậm, chùy phát triển nhọn; nửa chùy ngoài cong lên, trên mắt chùy có 11-15 răng, 3-4 răng sau hốc mắt, mắt dưới thường 12-15 răng. Chiều dài của chùy tôm cái thường bằng hoặc ngắn hơn vỏ đầu ngực trong khi đó chùy tôm đực dài hơn chiều dài vỏ đầu ngực.
Trong những con tôm cùng cỡ thì con đực có đầu và càng to hơn các bộ phận tương tự ở con cái. Tôm đực trưởng thành có 3 kiểu: Kiểu đực nhỏ, kiểu có càng màu cam và kiểu có màu càng xanh dương. Tôm đực nhỏ có thể phát triển thành tôm đực màu càng cam. Tôm càng màu xanh phát triển trội hơn tôm càng màu xanh dương. Mỗi kiểu trong số 3 kiểu trên đều có tập tính sinh sản và đặc điểm sinh dục thứ cấp nổi bật. Trong 3 kiểu này, tôm càng màu cam sinh trưởng nhanh nhất.
Cách phân biệt tôm đực và tôm cái của giống tôm hùmLật ngữa và quan sát phía dưới bụng tôm…Chúng khác nhau ở chỗ đôi vi hay tấm bơi đầu tiên nằm ngay nơi giáp nối bụng và thân. Ở tôm cái, hai cái vi nầy rất bé nhỏ và mềm mại. Ở tôm đực, hai vi nầy dài, cứng và nhọn hơn.
Cách phân biệt tôm đực và tôm cái của giống tôm sú
Tôm sú thuộc loại dị hình phái tính, con cái có kích thước to hơn con đực. Khi tôm trưởng thành phân biệt rõ đực cái, thông qua cơ quan sinh dục phụ bên ngoài.
Con đực: Cơ quan sinh dục chính của con đực nằm ở phía trong phần đầu ngực, bên ngoài có cơ quan giao phối phụ nằm ở nhánh ngoài đôi chân ngực thứ 2, lỗ sinh dục đực mở ra hốc háng đôi chân ngực thứ 5. Tinh trùng thuộc dạng chứa trong túi.
Con cái: Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng phía trên, hai ống dẫn trứng mở ra ở khớp háng đôi chân ngực thứ 3. Bộ phận chứa túi tinh gồm 2 tấm phồng lên ở đôi chân ngực thứ 4 và thứ 5 dưới bụng tôm.
Cách phân biệt tôm đực và tôm cái của giống tôm thẻ chân trắngTôm cái thường lớn nhanh hơn tôm đực. Tôm cái nhìn bên ngoài thấy đường trứng rõ nét, đều và không bị đứt quãng.
-mk chép lại nên hổng biết có đúng hông bạn thấy thì bạn lấy được thì lấy còn ko được thì đừng lấy nhe
Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm
STT | Chức năng | Tên các phần phụ | Vị trí : Phần đầu - ngực | Vị trí : Phần bụng |
1 | Định hướng phát hiện mồi | |||
2 | Giữ và xử lí mồi | |||
3 | Bắt mồi và bò | |||
4 | Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng | |||
5 | Lái và giúp tôm bơi giật lùi |
stt | chức năng | tên các phần phụ | phần đầu ngực | phần bụng |
1 | định hướng phát hiện mồi | mắt khép, 2 đôi râu | x | |
2 | giữ và sử lí mồi | chân hàm | x | |
3 | bò và bắt mồi | chân bò | x | |
4 | bơi,giữ thăng bằng và ôm trứng | chân bụng | x | |
5 | lái và giúp tôm nhảy | tấm lái | x |
Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm
STT | Chức năng | Tên các phần phụ | Vị trí : Phần đầu - ngực | Vị trí : Phần bụng |
1 | Định hướng phát hiện mồi | 2 mắt kép 2 râu | x | |
2 | Giữ và xử lí mồi | Chân hàm | x | |
3 | Bắt mồi và bò | chân kìm, chân bò | x | |
4 | Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng | chân bơi | x | |
5 | Lái và giúp tôm bơi giật lùi | Tấm lái |
Giúp mình hoàn thành hình nhé
Ở trên phần B 3 là tuyến tiêu hoá 4 là dạ dày. 6 là ruột Ở trên phần C. 1 là hạch thần kinh não. 2 là dây thần kinh nối với hầu. 5 là hạch thần kinh ngực. 7 là hạch thần kinh bụng. Ở dưới phần B. 3 là bó cơ. 2 là lá mang. 4 là đốt gốc chân ngực
Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?
Dựa vào đặc điểm có đôi râu nhạy cảm để phát hiện mồi, nhân dân ta thường nhử tôm bằng mồi có mùi thính thơm; đôi khi dùng ánh sáng bẫy tôm vào ban đêm, vì mắt tôm cũng khá tinh nhanh.
Dựa vào đặc điểm có đôi dâu nhạy cảm để phát hiện mồi, ta thường nhủ tôm bằng mồi có mùi thích thơm; đôi khi dùng áng sáng bẫy tôm vào ban đêm, vì mắt tôm cx khá tinh nhanh
mẫu bao cao thực hành mo tom 7
Tại sao vỏ kitin của tôm sông cứng mà tôm vẫn di chuyển linh hoạt
Nêu đặc điểm sinh sản của tôm sông?
Tôm sông sống phổ biển ở các sông, ngòi, ao, hổ... nước ta.
I - CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Cơ thể tòm có 2 phần : phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu - ngực) và phần bụng.
1. Vỏ cơ thế
Giáp đẩu - ngực cũng như vò cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ neấm thêm canxi nên vò tôm cứng cáp. làm nhiệm vụ che chở và chồ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài). Thành phần vỏ cơ thế chứa các sắc tô làm tôm có màu sắc của môi trường.
2. Các phim phụ tóm và chức năng
Chi tiết các phần phụ ờ tòm (hình 22).
3. Di chuyến
Tôm có thế bò : các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động đê giữ thăng bằng và bơi.
Tôm cũng có thể bơi giật lùi. Khi đó tôm xoè tấm lái, gặp mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.
II - DINH DƯỠNG
Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối. Thức ăn của tôm là thực vật, động vật (kể cả mồi sống lẫn mồi chết). Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, lỏm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và lầu. được tiêu hoá ờ dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột, ôxi được tiếp nhận qua các lá mang. Tuyến bài tiết nằm ờ gốc đôi râu thứ 2.
III- SINH SẢN
Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nơ thành ẩu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trường thành.
Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nơ thành ẩu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trường thành.
- Tôm phân tính : Đực, cái phân biệt rõ. Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng.
- Trứng tôm nơ thành ẩu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trường thành.
Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể, tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.
Vỏ kitin nhiều chất canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bên trong.Nhờ sắc tố cơ thể biến đổi màu sắc theo môi trường để chách kẻ thù
Vỏ kitin nhiều chất canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bên trong . Nhờ sắc tố cơ thể biến đổi màu sắc theo môi trường để chánh kẻ thù.
Họ Nhà Tôm Lộn ***** Lên Đầu
1. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu can xi và sắc tố của tôm?
Bảo vệ:
Lột xác:
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin:
- Nhờ có chất canxi đã tạo cho lớp vỏ kitin của tôm sông cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ phát triển và có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)
- Sắc tố có trong thành phần của vỏ kitin ở tôm giúp tôm có thể thay đổi máu sắc bên ngoài cơ thể để phù hợp với màu của môi trường sống, và nhờ vậy tôm có thể tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bẽn trong. Nhờ sắc tố cơ thể, tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.
đặc điểm chung của nghành thân khớp
tại sao động vật nghành chân khớp muốn lớn lên phải wa nhiều lần lột xác
-Dạng biến đổi của hậu đơn thận:tuyến hàm,tuyến râu ở giáp xác.Tuyến háng ở hình nhện và đuôi kiếm
-Ống manpighi ở sâu bọ,nhiều chân,...
Chân khớp phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ ngoài rất cứng , ngự phất triển của động vât .