Cấu tạo và hoạt động của tim ? làm chi tiết giúp em ạ
Cấu tạo và hoạt động của tim ? làm chi tiết giúp em ạ
Cấu tạo
- Tim ở người có 4 buồng, 2 buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch gọi là tâm nhĩ, hai buồng lớn hơn bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất.
Hoạt động
Tính tự động của tim
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
- Hoạt động của hệ dẫn truyền: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Cứ sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
Chu kì hoạt động của tim
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung.
Hệ tuần hoàn kín được chia ra 2 dạng là hth đơn và hth kép các thầy cô giúp e so sánh với ạ
Hệ tuàn hoàn đơn | Hệ tuần hoàn kép | |
Đối tượng | - Cá | - Lưỡng cư, chim, bò sát, thú. |
Cấu tạo | - Tim 2 ngăn. | - Tim 3 hoặc 4 ngăn. |
Đặc điểm dịch tuần hoàn | - Máu giàu \(O_2\) do qua mang. | - Máu pha (lưỡng cư), máu ít pha (bò sát), không pha (chim, thú). |
Đường đi của máu | - 1 vòng tuần hoàn: Tâm thất $→$ động mạch $→$ mao mạch mang $→$ động mạch lưng $→$ mao mạch ở các cơ quan $→$ tĩnh mạch $→$ tâm nhĩ. | - 2 vòng tuần hoàn: + Vòng tuần hoàn lớn: Tim $→$ động mạch $→$ mao mạch cơ quan $→$ tĩnh mạch $→$ tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Tim $→$ động mạch phổi $→$ mao mạch phổi $→$ tĩnh mạch phổi $→$ tim. |
Áp lực máu trong động mạch. | - Áp lực trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. | - Áp lực cao, máu chảy nhanh. |
Dựa vào SGK hãy lập bảng so sánh hệ tuần hoàn hở và kín. (nêu cụ thể đối tượng, cấu tạo, đường đi của máu, áp lực máu trong động mạch) sách kntt bài 10
Hệ tuần hoàn mở | Hệ tuần hoàn kín | |
Đối tượng | - Thân mềm và chân khớp. | - Chau chấu, giun đốt. động vật có xương sống. |
Cấu tạo | - Không có mao mạch, tim chưa phát triển. | - Có mao mạch, tim phát triển chia thành các khoang. |
Đường đi của máu | - Tim $→$ hệ thống động mạch $→$ khoang máu. Máu trao đổi trực tiếp với tế bào sau đó theo tĩnh mạch $→$ tim. | - Tim $→$ động mạch $→$ mao mạch $→$ tĩnh mạch $→$ tim. |
Áp lực máu trong động mạch | - Áp lực thấp, máu chảy chậm. | - Áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh. |
Hàm lượng p-l-g cho 1 suất ăn 100.000đ 1 bữa của 1 ng ăn và hàm lượng kcal cho 1 suất ăn đó
tại sao người ta lại bấm ngọn khi trồng cây cảnh hay cây hoa màu?
Tham khảo !
: Người ta thường bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng để tập trung chất dinh dưỡng vào phát triển chồi nách.Ví dụ : bấm ngọn mướp, mồng tơi, các loại cây rau... cây sẽ phát triển các chồi nách và cho lá hoặc hoa quả nhiều hơn
Vì bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
* Bấm ngọn: Trong trồng trọt, người ta thường bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng để tập trung chất dinh dưỡng vào phát triển chồi nách.
Ví dụ. bấm ngọn mướp, mồng tơi, các loại cây rau... cây sẽ phát triển các chồi nách và cho lá hoặc hoa quả nhiều hơn. Các cây đậu. cà chua, bông... được bám ngọn sẽ cho nhiều quả hơn.
Tuy nhiên, có nhiều loại cây như lúa. ngô, đay. xoan... thì không bấm ngọn.
* Tia cành: Trong trồng trọi, người ta áp dụng biện pháp tia cành để tỉa những cành sâu, xấu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại phát triển tốt hơn.
Đối với một số loại cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan... tia cành sẽ cho cây mọc thẩng, thân to, gỗ tốt
để kích thích chồi bên phát triển thành cành -> tạo tán đẹp cho cây cảnh.
Bấm ngọn khi trồng cây hoa màu để giảm ngọn kích thích chồi bên tăng lượng hoa quả khi thu hoạch tang năng suất
Câu 16. Trong quá trình nguyên phân, sự phân li NST diễn ra khi nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 17. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động. B. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động. C. NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động. D. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động.
Câu 18. Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. B. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối. C. Kì đầu, kì giữa, kì cuối. D. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa.
Câu 19. Đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng. B. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài. C. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng. D. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
Câu 20. Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là gì? A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều là cặp XY ở giới đực. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.
Câu 21. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn. B. Thuận lợi cho sự phân li. C. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST. D. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.
Câu 22. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là gì? A. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. B. Các NST đều ở trạng thái kép. C. Các NST đều ở trạng thái đơn. D. Có sự dãn xoắn của các NST.
Câu 23. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là bao nhiêu? A. 10. B. 1. C. 5. D. 20.
Câu 24. NST là cấu trúc có ở đâu? A. Trong nhân tế bào. B. Trong các bào quan. C. Trên màng tế bào. D. Bên ngoài tế bào.
Câu 25. Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST gọi là gì? A. Nhóm gen liên kết . B. Nhóm gen độc lập. C. Cặp NST tương đồng. D. Các cặp gen tương phản .
Câu 26. Chức năng của NST giới tính là gì? A. Xác định giới tính. B. Nuôi dưỡng cơ thể . C. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào. D. Tất cả các chức năng nêu trên.
Câu 27. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở đâu trong tế bào? A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào mầm sinh dục. C. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng.
Câu 28. Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình là gì? A. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn . B. Đều có thân xám, cánh dài. C. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài. D. Đều có thân đen, cánh ngắn.
Câu 29. Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST. B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.
Câu 30. Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu? A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Đơn bội ở trạng thái đơn. C. Đơn bội ở trạng thái kép. D. Lưỡng bội ở trạng thái kép.
Câu 31. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Vào kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì đầu.
Câu 32. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là gì? A. Trao đổi chất. B. Tự nhân đôi. C. Co, duỗi trong phân bào D. Biến đổi hình dạng .
Câu 33. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được bao nhiêu trứng? A. 4 thể cực. B. 1 trứng và 3 thể cực. C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 trứng.\
Câu 34. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
Câu 34, D
Câu 33,B
Câu 32,B
Câu 31,B
Câu 30,A
Câu 29,B
Câu 28,B
Câu 27, C
Câu 26, A
Câu 25, A
Câu 24, A
Câu 23, C
Câu 22,A
Câu 21, B
Câu 20,D
Câu 19, A
Câu 18,D
Câu 17,D
Câu 16,C
Mình gửi ngược cho chừa cái tội hỏi nhiều nhé .
Tốc độ tiêu hóa của sán lá gan có khác so với giun đũa không? Giải thích.
Thời gian có hạn copy cái này hộ mình vào google xem nha :
https://lazi.vn/quiz/d/16491/nhac-edm-la-loai-nhac-the-loai-gi
Vào xem xong các bạn nhận được 1 thẻ cào mệnh giá 100k nhận thưởng bằng cách nhắn tin vs mình và 1 phần thưởng bí mật là chiếc áo đá bóng,....
Có 500 giải nhanh nha đã có 401 người nhận rồi
OK
Câu 1 một gen có tổng số liên kết hiđrô là 4050 . Gen này có hiệu số giữa số lượng nu loại X vói một loại nu khác không bổ sung với nó = 20% tổng số nu của gen. Số nu của gen là bao nhiêu.
Câu 2 một gen có M =720*10^3 dv C, gen này có tổng giữa nu loai A với một loại nu khác là 720.số nu từng loại gen là bao nhiêu.
Mong mn giúp mk vs...
1)
H=2A+3X=4050(G=X)%X−%A=20%⇒N=?
Ta có %A+%X=50%
%X−%A=20%
⇔ %A=15%
%X=35%
Vì H = 2A + 3X = 4050
⇔ 2.N.%A100%+3.N.%X100%=4050
⇒ N = 3000
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào