để đưa 1 vật len cao 10m theo phương thẳng đứng bằng 1 ròng rọc động, người ta phải kéo vào đầu dây tự do với 1 lực 500N. Bỏ qua lực ma sát
a) tính trọng lực của vật và quãng đường đầu dây tự do dịch chuyển.
b) tính công nâng vật lên
để đưa 1 vật len cao 10m theo phương thẳng đứng bằng 1 ròng rọc động, người ta phải kéo vào đầu dây tự do với 1 lực 500N. Bỏ qua lực ma sát
a) tính trọng lực của vật và quãng đường đầu dây tự do dịch chuyển.
b) tính công nâng vật lên
a. Vì sử dụng 1 ròng rọc động nên ta được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi.
Trọng lượng của vật là: \(P=2F=2.500=1000\left(N\right)\)
Quãng đường đầu dây tự do dịch chuyển là: \(s=2h=2.10=20\left(m\right)\)
b. Công nâng vật lên là: \(A=Fs=500.20=10000\left(J\right)\)
động cơ của ô tô thực hiện một công 1944000J làm ô tô chuyển động một quãng đường 540m(coi là chuyển động đều).Tính lực kéo động cơ ô tô
Áp dụng công thức: \(F=\dfrac{A}{s}\)
Lực kéo động cơ ô tô:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1944000}{540}=3600N\)
Một đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động với lực kéo 2000N, đi được quãng đường 100m. Trong thời gian 1 phút. Tính công của lực kéo của đầu tàu ?và công suất của đầu tàu ?
1 khúc gỗ có tiết diện 20 dm^3 có chiều dài là 5 dm^3 trọng liệng riêng là 6000N/M^3 được thả vào nước
a) xác minh trạng thái vật khi cân bằng
b) tính công để nhấn chìm miếng gỗ
c) tính công để nhấc gỗ lên khỏi mặt nước
a)Trọng lượng riêng của vật là \(d=6000N/m^3< d_{nc}=10000N/m^3\) .
Vậy vật nổi trên bề mặt chất lỏng.
b)Trọng lượng gỗ: \(P=d\cdot V=d\cdot S\cdot h=6000\cdot20\cdot10^{-3}\cdot0,5=60N\)
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=P=60N\)
Thể tích phần gỗ chìm trong nước: \(V_{chìm}=\dfrac{60}{10000}=0,006m^3=6dm^3\)
Phần gỗ chìm trong nước: \(h_{chìm}=\dfrac{6}{20}=0,3dm\)
Phần gỗ nổi trên mặt nước: \(h_{nổi}=0,5-0,3=0,2dm\)
Lực để nhấn chìm gỗ hoàn toàn: \(F=d\cdot S\cdot h-P=10000\cdot0,02\cdot0,5-60=40N\)
Công để nhấn chìm miếng gỗ: \(A=F\cdot h=40\cdot0,02=0,8J\)
Cứu em đg cần gấp
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}F=P=10m=10\cdot9=90N\\s=6m\end{matrix}\right.\)
Công bạn Lan:
\(A=Fs=90\cdot6=540J\)
Công suất bạn Lan:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{540}{50}=10,8\)W
1. Tính áp suất của 1 chiếc oto có trọng lượng 80 000 niton . Biết diện tích các mặt tiếp xúc của 4 bánh oto lên mặt đường là 50cm vuông 2 . Tính lực đẩy Ác Si Mét của 1 vật nhúng trong nc là 3m , nếu khoảng cách từ đáy của chất lỏng tới vật là 4m thì lực đẩy Ác si méc này là bh Thu gọn1. Tính áp suất của 1 chiếc oto có trọng lượng 80 000 niton . Biết diện tích các mặt tiếp xúc của 4 bánh oto lên mặt đường là 50cm vuông 2 . Tính lực đẩy Ác Si Mét của 1 vật nhúng trong nc là 3m , nếu khoảng cách từ đáy của chất lỏng tới vật là 4m thì lực đẩy Ác si méc này là bh
Có một sợi dây đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m, chiều dài l. Ban đầu, đầu của dây đang nằm tại ranh giới của hai nửa mặt bàn làm từ hai chất liệu khác nhau, độ nhám khác nhau. Tính công cần thực hiện để kéo dây đi trên mặt bàn và nằm hoàn toàn ở mặt bàn thứ hai. Trọng lượng của dây tỉ lệ với lực ma sát, hệ số ma sát của hai nửa mặt bàn là k1 và k2
Để kéo thanh kim loại di chuyển thì lực kéo tối thiểu phải bằng lực ma sát. Do hai mặt bàn có lực ma sát khác nhau nên khi kéo thanh kim loại từ mặt bàn thứ nhất sang mặt bàn thứ hai thì độ lớn của lực kéo sẽ thay đổi theo sự thay đổi của ma sát.
Gọi lực kéo là F, trọng lượng của thanh kim loại là P, lực ma sát là Fms
Muốn kéo thanh kim loại đi đều sang nửa mặt bàn thứ hai thì:
F = Fms = k.P (k là hệ số ma sát)
Khi thanh kim loại nằm hoàn toàn ở bên mặt bàn thứ nhất thì:
F1 = Fms2 = k1.P = 10m.k1
Khi thanh kim loại đã được kéo hoàn toàn sang mặt bàn thứ hai thì:
F2 = Fms1 = k2.P = 10m.k2
Trong quá trình thanh kim loại được kéo sang mặt bàn thứ hai thì thanh di chuyển một đoạn:
s = l (m)
Ta xét hai trường hợp:
* k1 < k2 (mặt bàn thứ nhất có lực ma sát nhỏ hơn mặt bàn thứ hai)
CHÚC BẠN HỌC TỐT :))))
một thang máy có m= 500kg kéo từ hầm sâu 120m a) tính công để kéo lên b) biết lực ma sát bằng 0,02 lần trọng lượng. Tính công của ma sát giải giúp tớ với ạ
Công kéo lên
\(A=P.h=10mh=10.500.120=600\left(kJ\right)\)
Công của lực ma sát
\(A_{ms}=F_{ms}.s=10mh=\dfrac{500}{0,02}.10.120=30,000\left(kJ\right)\)
người ta dùng 1 palăng gồm 1 ròng rọc động 1 ròng rọc cố định để đưa 1 vật có khối lượng 60 kg lên cao thì phải kéo dây đi 1 đoạn là 2 m
Dùng một ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{10m}{2}=\dfrac{10\cdot60}{2}=300N\\s'=2s=2\cdot2=4m\end{matrix}\right.\)
Công cần thiết để đưa vật lên cao:
\(A=F\cdot s'=300\cdot4=1200J\)
Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.
Công của người kéo:
\(A=Fs=180\cdot8=1440\left(J\right)\)
Công suất của người kéo:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1440}{20}=72\)(W)