Cho 39g K tác dụng với O2,lấy sản phẩm cho vào 200ml nước dư. Sâu phản ứng sinh ra dung dịch A. Biết DH2O=1g/ml
a Tính C% dung dịch A
b, Tính CM dung dịch A
Cho 39g K tác dụng với O2,lấy sản phẩm cho vào 200ml nước dư. Sâu phản ứng sinh ra dung dịch A. Biết DH2O=1g/ml
a Tính C% dung dịch A
b, Tính CM dung dịch A
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=200.1=200\left(g\right)\)
\(4K+O_2->2K_2O\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{K_2O}=\frac{1}{2}n_K=0,5\left(mol\right)\) => \(m_{K_2O}=0,5.94=47\left(g\right)\)
\(K_2O+H_2o->2KOH\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
\(m_{dd}=47+200=247\left(g\right)\)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\frac{56}{247}.100\%=22,67\%\)
200 ml = 0,2 l
nồng độ mol của dung dịch A là
\(\frac{1}{0,2}=5M\)
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(Mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.200=200\left(g\right)\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
1mol 0,5 mol
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,5 mol 0,5mol
\(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{d_2}=200+39=239\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{56}{239}.100\%=23,43\%\)
b, Đổi 200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=1mol\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_M=\frac{1}{0,2}=5\left(M\right)\)
Nhận biết các lọ mất nhãn sau:
a; MgO; CaO; P2O5
b, Cu, CuO; K;K2O
a,Trích các chất rắn trên làm mấu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:
Cho nước dư vào 3 ống nghiệm trên
+Mẫu thử không tan trong nước là : MgO
+Mẫu thử tan trong nước là : CaO; P2O5
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_{2_{ }}O\rightarrow2H_3PO_4\)
Cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2;H3PO4
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4( tương ứng P2O5)
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là :Ca(OH)2 ( tương ứng CaO)
a , nhận biết MgO , CaO , P2O5
trích 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm khác nhau
cho nước vào 3 ống nghiệm
, mẫu thử trong ống nghiệm nào không tan là MgO
mẫu thử nào tan là CaO và \(P_2O_5\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
cho quỳ tím vào 2 ống nghieemh còn lại
dung dịch trong ống nghiệm nào là quỳ tím hóa xanh là \(Ca\left(OH\right)_2\) tương ứng CaO
dung dịch trong ống nghiệm nào quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\) tương ứng \(P_2O_5\)
b,
Trích các chất rắn trên làm mấu thử cho vào 4 ống nghiệm khác nhau:
Cho nước dư vào 4 ống nghiệm trên
+Mẫu thử không tan trong nước là Cu; CuO
+Mẫu thử tan trong nước có bọt khí sinh ra là K
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
+Mẫu thử tan trong không nước có bọt khí sinh ra là K2O
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Cho các mẫu thử trên vào dung dịch HCl dư
+Mẫu thử tan trong dung dịch HCl dư là CuO
\(CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+Mẫu thử không tan trong dung dịch HCl dư là Cu
Khi cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Nêu hiện tượng xảy ra, giúp mình với mai mình kiểm tra học kì rồi. Bạn nào làm được mình tích 3 cái luôn. nhưng phải nhanh nhất đó
Khi cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy Fe tan dần trong dung dịch H2SO4 loãng dư và có bột khí không màu thoát ra.
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
khi cho Fe vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư ta thấy Fe tan có khí không màu thoát ra
\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
Viết các phản ứng xảy ra khi cho H2 đi qua CuO. lấy hơi nước thu được t/d với CaO thu được dung dịch A. Cho A vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
\(H_2O+CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow Ca\left(HSO_4\right)_2\)
\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4->CáSO_4+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4->Ca\left(HSO_4\right)_2\)
Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.(DH2O=1g/ml)
=a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.400=400\left(g\right)\)
\(4Na_{ }+O_{2_{ }}\rightarrow2Na_2O\)
2mol 1mol
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
1mol 2mol
\(m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{d_2}=46+400=446\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{80}{446}.100\%=17,94\%\)
Đổi 400ml = 0,4l
\(C_M=\frac{2}{0,4}=5\left(M\right)\)
Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.
a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
nNa=46/23=2 mol
2Na +1/2 O2 =>Na2O
2 mol =>0,5 mol=>1 mol
Na2O + H2O =>2NaOH
1 mol =>2 mol
mdd A=mNa2O+mH2O=1.62+400=462g
nNaOH=2 mol
=>mNaOH=2.40=80g
=>C% dd NaOH=80/462.100%=17,32%
CM dd NaOH=CM dd A=2/0,4=5M
Cho Na dư t/d với O2. Lấy sản phẩm cho vào nước dư, thu được dung dịch A và khí D. Cho D vào bình chứa hỗn hợp Fe2O3; BaO
PTHH xảy ra:
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_{2_{ }}O_{ }\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
nhận biết Na2O; Cu;Ca; MgO
Cho hh crắn trên vào H2O
Chất rắn ko tan là Cu MgO(1)
Na2O+H2O =>2NaOH
Ca+2H2O =>Ca(OH)2 +H2
Sục khí CO2 qua dd sau pứ=>dd nào tạo ktủa là Ca(OH)2=>cr ban đầu là Ca còn lại là NaOH cr ban đầu là Na2O
Ca(OH)2+CO2 =>CaCO3 +H2O
Lấy phần cr ko tan(1) cho tác dụng với dd HCl dư => chaat rắn không tan là Cu, MgO tan ,dd ko màu
Trích 4 chất rắn trên làm mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm khác nhau:
Cho nước dư vào 4 ống nghiệm trên:
+ Mẫu thử tan trong nước có bọt khí không màu thoát ra là: Ca
\(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu thử tan trong nước không có bọt khí không màu thoát ra là:Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+Mẫu thử không tan trong nước là MgO: Cu
Cho dung dịch HCl dư vào 2 mẫu thử còn lại Cu; MgO
+Mẫu thử không tan trong dung dịch HCl dư là: Cu
+Mẫu thử tan trong dung dịch HCl dư là MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Xin lỗi minh tâm nhé bài mai huyền dễ hiểu hơn bài bạn , dù sao cũng cảm ơn bạn đã trả lời cho mình!
Cho 112g CaO vào 400ml nước dư thu được dung dịch A.(DH2O = 1g/1ml)
a, Tính C% d2 A
b, Tính CM d2 A
\(n_{CaO}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=400.1=400\left(g\right)\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\) (1)
theo (1) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=2\left(moi\right)\) => \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=74.2=148\left(g\right)\)
\(m_{dd}=112+400=512\left(g\right)\)
nồng độ % của dung dịch A là
\(\frac{148}{512}.100\%=28,91\%\)
400 ml =0,4l
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{2}{0,4}=5M\)
\(n_{CaO}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.400=400\left(g\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2mol 2mol
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=2.74=148\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{d_2}=112+400=512\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{148}{512}.100\%=28,9\%\)
Đổi 400ml = 0,4l
\(C_M=\frac{2}{0,4}=5\left(M\right)\)
Cho 39g K tác dụng với O2. Sau đó lấy sản phẩm cho vào 200g nước dư thu được dung dịch A.( \(D_{H_2O}=\)1g/ml)
a, Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
nK=1 mol
2K + 1/2O2 => K2O
1 mol =>0,5 mol
K2O + H2O=> 2KOH
0,5 mol =>1 mol
mddA=0,5.94+200=247g
mKOH=56g
C%ddA=56/247.100%=22,67%
VH2O=200ml=0,2lit
CM dd KOH=1/0,2=5M
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
1 mol 0,5 mol
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,5mol 0,5mol 1mol
\(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch là:
\(m_{d_2}=0,5.94+200=247\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{56}{247}.100\%=22,67\%\)
\(V_{H_2O}=\frac{200}{1}=200ml\)
200ml = 0,2l
\(C_M=\frac{1}{0,2}=5\left(M\right)\)
a, \(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
\(4K+O_2->2K_2O\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{K_2O}=\frac{1}{2}n_K=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2O}=0,5.94=47\left(g\right)\)
\(K_2O+H_2O->2KOH\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+47=247\left(g\right)\)
nồng độ % của dung dich A là
\(\frac{56}{247}.100\%\approx22,67\%\)
b, \(V_{H_2O}=200:1=200\left(ml\right)\)
200 ml = 0,2 ( l )
nông độ mol của đung dịch A là
\(\frac{1}{0,2}=5M\)