nNa=46/23=2 mol
2Na +1/2 O2 =>Na2O
2 mol =>0,5 mol=>1 mol
Na2O + H2O =>2NaOH
1 mol =>2 mol
mdd A=mNa2O+mH2O=1.62+400=462g
nNaOH=2 mol
=>mNaOH=2.40=80g
=>C% dd NaOH=80/462.100%=17,32%
CM dd NaOH=CM dd A=2/0,4=5M
nNa=46/23=2 mol
2Na +1/2 O2 =>Na2O
2 mol =>0,5 mol=>1 mol
Na2O + H2O =>2NaOH
1 mol =>2 mol
mdd A=mNa2O+mH2O=1.62+400=462g
nNaOH=2 mol
=>mNaOH=2.40=80g
=>C% dd NaOH=80/462.100%=17,32%
CM dd NaOH=CM dd A=2/0,4=5M
Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.(DH2O=1g/ml)
=a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
a) Khử hoàn toàn 3,48g một oxit kim loại M cần dung 1,344l H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008l khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
b) Cho 11,3g hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng sau phản ứng với hỗn hợp X, axit vẫn còn dư
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
Câu1.Hòa tan 5,4g Al cần vừa đủ Vlít dung dịch HCl 1,5M .Sau phản ứng thu được nhôm clorua và khí hiđrô
a.Tính thể tích khí hiđrô thu được ở (đktc)
b.Tính thể tích HCl cần dùng
c.Tính CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (coi V thay đổi không đáng kể)
d.Toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên dùng để khử hết 24g 1 oxit kim loại hóa trị 2.Xác định công thức oxit kim loại
Câu 2.Cho 2,24g sắt tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 pha loãng có nồng độ 24,5% thu được dung dịch A và khí B
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính V khí B thu được ở đktc
c.Tính nồng độ % của chất Có trong dung dịch A
Cho 5,4g kim loại A có hóa trị III tác dụng vừa đủ với 395,2g dung dịch H2SO4l. Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ 8,55% và thu được 0,6g H2
a,Tìm tên kim loại
b,Tìm nồng độ % của dung dịch HCl ban đầu
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Cho 5,1g bột oxit tác dụng kim loại tác dụng với dung dịch HCl 20%. Hãy xđ CTHH của oxit kim loại trên biết phản ứng trên tác dụng hết 54,75 g dung dịch oxit