Câu1.Hòa tan 5,4g Al cần vừa đủ Vlít dung dịch HCl 1,5M .Sau phản ứng thu được nhôm clorua và khí hiđrô
a.Tính thể tích khí hiđrô thu được ở (đktc)
b.Tính thể tích HCl cần dùng
c.Tính CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (coi V thay đổi không đáng kể)
d.Toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên dùng để khử hết 24g 1 oxit kim loại hóa trị 2.Xác định công thức oxit kim loại
Câu 2.Cho 2,24g sắt tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 pha loãng có nồng độ 24,5% thu được dung dịch A và khí B
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính V khí B thu được ở đktc
c.Tính nồng độ % của chất Có trong dung dịch A
Câu 1:
PTHH: Al+HCl \(\rightarrow\)AlCl3+H2
a, Ta có: nAl=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\)(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nAl=0,2 (mol)
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
b,Thep PTHH, ta có:
nHCl=nAl=0,2(mol)
VHCl=\(\dfrac{n}{CM_{ }}\)=\(\dfrac{0,2}{1,5}\approx0,1\)(l)
c, Theo PTHH, ta có:
nAlCl3=nAl=0,2( mol)
VAlCl3=VHCl=0,1(l)
CMAlCl3=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\)(M)
còn phần d câu 1 mk nghĩ dùng định luật bảo toàn khối lượng nhưng đến cuối cùng mk ko tính ra, Sorry
Câu 1 :a) Số mol Al tham gia phản ứng :
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2(mol)
PTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
2 mol Al tham gia phản ứng sinh ra 3 mol H2
⇒ 0,2 mol Al tham gia phản ứng sinh ra 0,3 mol H2
Vậy thể tích khí hidro thu được ở đktc :
VH2= 0,3.22,4=6,72 (lít )
b) 2 mol Al tham gia phản ứng với 2 mol HCl
⇒0,2 mol Al tham gia phản ứng với 0,2 mol HCl
Vậy thể tích HCl cần dùng là :
VHCl= 0,2 . 22,4= 4,48 (lít)
''mong chị thông cảm câu c, d em chưa học nên ko biết làm ạ ''