2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
1,2------------------0,6 mol
H2+CuO->Cu+H2O
0,4----0,4
m HCl=43,8=>n HCl=\(\dfrac{43,8}{36,5}\)=1,2 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)n CuO=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4 mol
=>H2 dư
=>m=m Cu=0,4.64=25,6g
=>%mCu=100%
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
1,2------------------0,6 mol
H2+CuO->Cu+H2O
0,4----0,4
m HCl=43,8=>n HCl=\(\dfrac{43,8}{36,5}\)=1,2 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)n CuO=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4 mol
=>H2 dư
=>m=m Cu=0,4.64=25,6g
=>%mCu=100%
Cho 10,5g nhôm tác dụng với 730g dung dịch HCl 20%
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được ở (điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng
c)Nếu vẫn toàn bộ khí sinh ra vào Bình có chứa 32 g CuO được nung nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng?
d) Tính khối lượng P2O5 cần dùng để điều chế oxi đốt cháy hết lượng khí H2 trên
Bài tập 7: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohiđric (HCl) có nồng độ 20% thì thu được dung dịch muối nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nhôm clorua sau phản ứng.
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a, Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl vừa đủ
b, Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn . Tính % khối lượng các chất trong m ?
Bài 1. Cho 2,9 gam hỗn hợp B gồm Ba và BaO vào nước thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các chất trong B và khối lượng Ba(OH)2 thu được.
Bài 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứn
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy cho biết;
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra.
đốt cháy hoàn toàn 2 7 gam Al, sản phẩm cháy phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd A.
a) viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
c) Tính C% của chất tan trong dd A
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa?