Một loại xăng có tỉ khối hơi so với hidro bằng 38,8. Cần trộn hơi xăng với không khí (20% thể tích là oxi) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để vừa đủ đốt cháy hoàn toàn xăng biết xăng là hỗn hợp của các ankan
Một loại xăng có tỉ khối hơi so với hidro bằng 38,8. Cần trộn hơi xăng với không khí (20% thể tích là oxi) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để vừa đủ đốt cháy hoàn toàn xăng biết xăng là hỗn hợp của các ankan
ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí H2 và Cl2 có thể tích là a lít. chiếu sáng để phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo nên trung hoà hoàn toàn bằng b mol NaOH.tìm giới hạn của b theo a
Cho 150g dung dịch MgCl2 9.5% với 250g dung dịch NaOH 8%
a) tính khối lượng kết tủa
b) tính C% của các chất trong dung dịch sao pư
c) đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi ? Tính khối lượng chất rắn thu được
Hợp chất X tạo bởi C, H và O để đốt cháy 0,2 mol X cần lượng vừa đủ 8,96 lít O2 cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình một đựng 100gam dung dịch H2SO4 96,48%, bình hai chứa KOH dư ( toàn bộ sản phẩm cháy bị hấp thu hết) Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 còn 90% ( bình một), bình hai có 55,2 gam muối tạo thành. Xác định CTHH của X? Biết X phản ứng được với KHCO3 để giải phóng CO2
dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích bản chất hóa học của thí nghiệm: Lấy một cốc thủy tinh chịu nhiệt có dung tích 50 ml. Cho vào cốc khoảng 5g đường saccaro (C12H22O11) rồi thêm 10ml dd H2SO4 đặc (98%). Dùng đũa thủy tinh khuấy đều , để yên cốc hh trong khoảng 20 phút
Khi cho đường saccarozo vào H2SO4 đặc thì do H2SO4 có tính oxi hóa mạnh, có tính háo nước nên hút nước của đường tạo thành chất rắn có màu đen (C), p/ư tỏa nhiệt
C12H22O11 --------> 12C+ 11H2O
Sau khi đường hóa than thì tiếp tục tác dụng với H2SO4 đặc dư tạo thành 2 chất khí k màu là CO2 và SO2
C+ 2H2SO4 ----to---> CO2+ 2SO2 +2H2O
Hợp chất hữu cơ A có khối lượng 1,42g ở 250 độ C và 1atm có thể tích 644,8ml. Dung dịch trong nước cũng lượng A này cho phản ứng với Zn tạo ra 168,3ml khí hidro(đktc). Phân tích A cho thấy có chứa 25,41% C; 3,198% H; 33,85% O. Xác định CTPT và CTCT của A.
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen vào bình đựng nước brom dư. Khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 11 gam
A. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
B. Nếu đốt 8,96 lít hỗn hợp trên thì còn bao nhiêu lít oxi và tạo ra bao nhiêu lít CO2? (các thể tích đo ở đktc)
PTHH:
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 ---> C2H2Br4 (2)
Đặt: nC2H4= a mol
nC2H2= b mol
nhh= 8,96/22,4 = 0,4 mol
=> a+b=0,4 mol
ta có khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hh khí t/d với Br2
=> ta có PT: 28a + 26b = 11
=> ta có hệ PT:
a + b = 0,4 và 28a + 26b = 11
giải ra a= 0,3 và b = 0,1 mol
PTHH:
C2H4 + 3O2 ----> 2CO2 + 2H2O (3)
0,3 .........0,9........... 0,6
2C2H2 + 5O2 ----> 4CO2 + 2H2O (4)
0,1......... 0,25............ 0,2
nO2 = 1,15 * 22,4 = 25,76 l
nCO2 = 0,8 * 22,4 = 17,92 l
Đốt cháyq m gam hỗn hợp B gồm CH3COOH,HOCH2CH2COOH, HCHO và HCOOCH3 trong khí oxi thu được nước và 8,8 gam cacbonic. Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 40.8g hỗn hợp bột :Fe, Fe2O3 cần v lít dung dịch CH3COOH 0.5M thu được dung dịch X và 6.72l khí ở đktc
A) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
B) tính nông độ mol của từng chất tan trong dung dịch X
C) nếu cho 127g hỗn hợp axit CH3COOH trên và 1 axit A có công thức CnH2n+1 tác dụng vừa đủ với 5l dung dịch KOH 0.4M. Hãy xác định công thức phân tử của A