Hỏi đáp
LÀM GIÚP MK VỚI
Lười thế.Đăng cả đề.Bái phục!!!!!!
Khi thổi không khí vào nước nguyên chất , dung dịch thu được có tính axit . khí nào gây nên tính chất axit đó ?
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
ai gioi hoa hoc luc nao ranh giup minh voi nha cam on
bạn cứ đăng bài lên đi mình bik sẽ giải cho
Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 6,72 lít ở ĐKTC
a. Viết phương phình phản ứng
b. Tính a
c. Tính thể tích HCL cần dùng
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
PTHH : 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
( mol ) 0,2 0,6 mol <---- 0,3mol
a = mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (g)
VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 ( l ) = 300 ( ml )
Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học
- Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy:
Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi.
Phương trình: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
- Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là \(H_2\)
Phương trình: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Khí còn lại là không khí.
dẫn các khí trong 3 bình lần lượt đi qua CuO nung nóng
- khí nào làm đổi màu CuO( đen -> đỏ) là \(H_2\)
\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
khí nào không làm CuO đổi màu là không khí và \(O_2\)
cho tàn đóm đỏ vào 2 bình đựng 2 khí còn lại
khí trong ống nghiệm nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là \(O_2\)
còn lại là bình đựng không khí
Dẫn các khí trên đi qua CuO đun nóng
+ Mẫu thử làm CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ là H2
+ Mẫu thử không làm Cuo từ màu đen chuyển thành màu đỏ là O2 và không khí
Cho tàn đóm đỏ vào 2 khí còn lại là O2 và không khí
+ Mẫu thử làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2
+ Mẫu thử không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là không khí
Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong phân tử. Tỉ lệ khối lượng giữa X và O là 1 : 1,29. Xác định tên của nguyên tố X và công thức oxit của nó.
ta có a=2 do oxi có hóa trị II =>b=5
Vậy X có CTCT : X2O5
Ta có: 2MX/5MO=1/1.26 <=>MX=5x16/(2x1.29)=31
=>X là P
=> Ct oxit là P2O5
Đốt cháy hoàn toàn 3.7g hỗn hợp khí X gồm metan (CH4) và butan (C4H10). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 11g khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
đốt cháy 21 gam 1 mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng
giúp mình nhá
PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số mol của Fe3O4 là: 23,2 : 232 = 0,1 (mol)
Số mol của Fe là: 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng Fe nguyên chất tham gia phản ứng là:
0,3 . 56 = 16,8 gam
% tinh khiết của mẩu sắt là: (16,8:21).100% = 80%
Ta có PT:
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
n\(Fe_3O_4\)=\(\frac{23,2}{232}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có:
nFe tinh khiết = 3n\(Fe_3O_4\)= 3.0,1=0,3(mol)
mFe tinh khiết = 0,3.56 = 16,8(g)
Độ tinh khiết của sắt đã dùng
= \(\frac{16,8}{21}\).100%=80%