Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p
Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p
từ quặng đô lô nit CaCO3 .MgCO3 viết PTHH điều chế hai muối riêng biệt CaCO3 và MgCO3
-Nung quặng đôlômit đến khối lượng ko đổi thu đc hh 2 oxit CaO và MgO
CaCO3 -to-> CaO +CO2
MgCO3 -to-> MgO +CO2
- Cho hh 2 oxit vào H2O dư , lọc phần ko tan là MgO cho tác dụng với CO2 dư --> MgCO3
CaO +H2O --> Ca(OH)2
MgO +CO2 --> MgCO3
- dd thu đc sau PƯ cho tác dụng vs CO2 vừa đủ --> CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
Cho 80g dd NaOH 10% tác dụng vs 100g đe H2SO4
A. Tính C% H2SO4
B. Tính C% sau phản ứng
hòa tan hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 23,2g FE4O4 vào 800g dung dịch H2SO4 vừa đủ
a, tính C% dung dịch h2SO4
b, Tính C% của dung dịch sau phản ứng
1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau :P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO.
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) Cl2, O2, HCl, N2
b) O2, O3, SO2, CO2
1) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+) Chất rắn nào không tan là Al, Al2O3 (Nhóm I)
+) Chất rắn tan tạo thành dung dịch là P2O5 , K2O, NaCl, CaO (Nhóm II)
PTHH: P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
K2O + H2O ===> 2KOH
CaO + H2O ===> Ca(OH)2
- Cho (Nhóm I) tác dụng với dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và tạo khí thì là Al, còn chất nào chỉ đơn thuần tan là Al2O3
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2↑↑
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O
- Nhỏ (Nhóm II) vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch H3PO4 => Chất rắn ban đầu là P2O5
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển xanh thì là dung dịch KOH và Ca(OH)2 (*)
+) Nếu dung dịch nào không làm quì tím đổi màu là NaCl- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO. Còn lại là KOH không xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O
2KOH + CO2 ===> K2CO3 + H2O
Lưu ý: Khi sục CO2 (nếu dư) vào dung dịch Ca(OH)2 thì sau 1 thời gian, kết tủa sẽ tan ra và dung dịch sẽ trong trở lại theo phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ===> Ca(HCO3)2
2)
a) Cl2, O2, HCl, N2
– Dùng quì tím ẩm:
+ Nhận được Clo ( do quì tím mất màu)
+ Nhận được HCl ( do quì tím hoá đỏ)
– Dùng que đốm còn tàn đỏ:
+ Nhận được O2 ( do que đốm bùng cháy)
+ Nhận được N2 ( que đốm tắt)
b) O2, O3, SO2, CO2
– Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
– Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
– Dùng lá Ag ( hoặc dd KI thêm ít hồ tinh bột): nhận được O3 ( làm lá Ag chuyển sang màu đen (hoặc xuất hiện dd màu xanh ))
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
hoặc (O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + O2 + I2; I2 + htb -> xuất hiện màu xanh)
– Còn lại không hiện tượng là O2
* LƯU Ý:
– KHÔNG DÙNG QUE ĐỐM ĐỂ PHÂN BIỆT O2 VÀ O3 VÌ KHI CHO QUE ĐỐM VÀO O2 VÀ O3, QUE ĐỐM ĐỀU CHÁY SÁNG.
– KHÔNG DÙNG NƯỚC VÔI TRONG ( DD Ca(OH)2 ĐỂ PHÂN BIỆT SO2 VÀ CO2 VÌ CẢ CO2 VÀ SO2 ĐỀU LÀM ĐỤC NƯỚC VÔI TRONG
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
P/s: Lần sau viết tách riêng từng bài ra nha bn :) Phần 2 mik vừa lm hôm qua nên bn xem qua và xem thêm phần chú ý kia nữa nha ^^
Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48%.Tính nguyên tử của kim loại đó
(1) Gọi R2On là oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp nhất
%mR = 100% - %mO = 100% - 22,56% = 77,44%
Ta có tỉ lệ:
2 : n = \(\dfrac{\%R}{2M_R}\) : \(\dfrac{\%O}{nM_O}\) = \(\dfrac{77,44}{2M_R}\) : \(\dfrac{22,56}{nM_O}\) = \(\dfrac{77,44}{2M_R}\): \(\dfrac{22,56}{16n}\)
=>MR = \(\dfrac{77,44.16n}{2.22,56}\) = \(\dfrac{1239,04n}{45,12}\)
Vì n là hóa trị của kim loại R nên ta có bảng sau:
|
Cặp nghiệm hợp lí là :
n = 2 ; MR = 55 g/mol => NTK(R) = 55 đvC
nên R là Mangan (KHHH: Mn)
Vì R2On là oxit của kim loại hóa trị thấp => CTHH cần tìm là : MnO
(2)Gọi R2Om là oxit của kim loại ở mức hóa trị cao nhất
%mR = 100% - %mO = 100% - 50,48% = 49,52%
Ta có tỉ lệ:
2 : m = \(\dfrac{\%R}{2M_R}\) : \(\dfrac{\%O}{mM_O}\) = \(\dfrac{49,52}{2M_R}\) : \(\dfrac{50,48}{mM_O}\) = \(\dfrac{49,52}{2M_R}\): \(\dfrac{50,48}{16m}\)
=>MR = \(\dfrac{49,52.16m}{2.50,48}\) = \(\dfrac{792,32n}{100,96}\)
Vì n là hóa trị của kim loại R nên ta có bảng sau:
|
Cặp nghiệm hợp lí là :
n = 7 ; MR = 55 g/mol => NTK(R) = 55 đvC
nên R là Mangan (KHHH: Mn)
Vì R2Om là oxit của kim loại hóa trị cao => CTHH cần tìm là : Mn2O7
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3/1. biết 100ml ddA thì trung hòa được 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lít
a tính nồng độ mol của mỗi axit trong A
b 200ml dd A pứ vừa đủ với bao nhiêu ml dd bazo B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M.
c Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dd A và B
Bài 1: Cho các chất sau:CO2,K2CO3,BaCO3,Ba(HCO3)2. Hãy lập các sơ đồ chuyển hóa sao cho mỗi chất chỉ xuất hiện 1 lần và có 10 mũi tên chuyển hóa , mỗi mũi tên chỉ ứng với 1 pthh. Viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
Bài 2: Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết PTHH giải thích:
a) Cho từ từ dd KHSO4 đến dư vào dd K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dd AlCl3
Mn giúp em nhanh đc ko ạ....Cảm ơn mn trước ạ
Cho 11.1 gam hỗn hợp 2 kim loại al và fe vào 200 ml dung dịch hôn x hợp 2 axit hcl 2m và h2so4 1m đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch a và 6.72l khí h2
a) Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch A
b) Tính khối lượng muối có trog dd a
cách để phân biệt CO2 va SO2?Giải thích
Ta có Chỉ SO2 làm nhạt màu nước brom còn CO2 không.
=> Ta chỉ dùng thuốc thử brom thì phân biệt được
Sục qua dd Br2 dư:
-dd Br2 nhạt màu => SO2
SO2 + Br2 + 2H2O --> 2HBr + H2SO4
-ko có hiện tượng, khí thoát ra=> CO2