Mọi người cứu em vớiiii
cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml đ na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O. trong đó cacbon chiếm > 40% về khối lượng. Trong A chỉ có một loại nhóm chức. Biết rằng khi cho 1 mol A tác dụng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH thu được 2 mol kết tủa đỏ gạch. Tìm công thức cấu tạo của AA.HCHO
B.OHC-CH2-CHO
C.OHC-(CH2)2-CHO
D.(CHO)2
1 mol A tác dụng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH thu được 2 mol kết tủa đỏ gạch ⇒ A là andehit 2 chức và anđehit fomic.
CTHH của A : CnH2n-2k(CHO)2
Xét đáp án A:\(\%C = \dfrac{12}{30}.100\% = 40\%\)(Không thỏa mãn)
Xét đáp án B :\(\%C = \dfrac{12.3}{72}.100\% = 50\% > 40\%\)(Thỏa mãn)
Xét đáp án C :\(\%C = \dfrac{12.4}{86}.100\% = 55,81\%>40\%\)(Thỏa mãn)
Xét đáp án D :\(\%C = \dfrac{12.2}{58}.100\% = 41,37\% > 40\%\)(Thỏa mãn)
Vậy,đáp án : B,C,D đúng
đốt cháy hoàn toàn 39,6 g hỗn hợp 2 aren là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 87,36 lit khí o2 (đktc). thể tích co2 (đktc) thu được là
Ct : CnH2n-6 ( a mol)
nO2 = 3.9(mol)
Ta có :
a(14n - 6 ) = 39.6
a(3n-3)/2 = 3.9
=> an = 3
a = 0.4
nCO2 = an = 3 (mol)
VCO2 = 67.2 (l)
\(n_{O_2}=\dfrac{87,36}{22,4}=3,9\left(mol\right)\)
Đặt x=nCO2 ; y=nH2O
Bảo toàn khối lượng : 44x+18y=39,6+3,9.32
Bảo toàn nguyên tố oxi: 3,9.2=2x+y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=1,8\end{matrix}\right.\)
=>\(V_{CO_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
cho 22,4 g benzen tác dụng với clo có bột sắt nung nóng, thu được 30,375 g clobenzen. tính h%
C6H6 + Cl2 ----Fe,to⟶ C6H5Cl + HCl
\(n_{C_6H_5Cl}=\dfrac{30,375}{112,5}=0,27\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_6}=n_{C_6H_5Cl}=0,27\left(mol\right)\)
=>mC6H6 pứ= 0,27.78=21,06(g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{21,06}{22,4}.100=94,02\%\)
dùng 448 m3 khí thiên nhiên có chứa 95% khí metan để điều chế thuốc trừ sâu. khối lượng thuốc trừ sâu thu được là bao nhiêu
Thuốc trừ sâu : \(C_6H_6Cl_6\)
\(n_{CH_4} = \dfrac{448.1000.95\%}{22,4} = 19 000(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{C_6H_6Cl_6} = \dfrac{1}{6}n_{CH_4} = \dfrac{9500}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{C_6H_6Cl_6} = \dfrac{9500}{3}.291=921500(gam)\)
VCH4 = 0.95*448000 = 425600 (l)
nCH4 = 425600/22.4 = 19000 (mol)
BT C :
nC6H6Cl6 = nCH4/6 = 19000/6 = 9500/3 (mol)
mC6H6Cl6 = 9500/3 * 291 = 9215000 (g) = 9215 (kg)
khi cho v lit benzen tác dụng với brom lỏng thu được 62,8 g brombenzen, biết d(benzen) = 0,9 g/ml. tính v
Benzen không phản ứng với dung dịch brom,chỉ tác dụng với brom khan khi có xúc tác Fe,nhiệt độ,
\(n_{C_6H_5Br}=\dfrac{62,8}{157}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT : nC6H6=nC6H5Br=0,4(mol)
=> mC6H6= 0,4.78=31,2(g)
=>VC6H6=\(\dfrac{31,2}{0,9}=34,67\left(ml\right)\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,688 lit khí metan điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm m
\(n_{CH_4} = \dfrac{2,688}{22,4} =0,12(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = 0,12.80\% = 0,096(mol)\)
Nitrobenzen : \(C_6H_5NO_2\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{CH_4\ pư}}{6} = \dfrac{0,096}{6} = 0,016(mol)\\ \Rightarrow m = 0,016.123 = 1,968(gam)\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem v lit không khí (chứa 1,2% metan) điều chế 12,3 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm v
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{12,3}{123} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{CH_4\ pư} = 6n_{C_6H_5NO_2} = 0,1.6 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = \dfrac{16,8}{1,2\%} = 1400(lít)\)