cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,24 lit khí axetilen điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 75%. tìm m
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,24 lit khí axetilen điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 75%. tìm m
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2\ pư} = 0,1.75\% = 0,075(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{C_2H_2}}{3} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow m = 0,025.123 = 3,075(gam)\)
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,016 lit khí axetilen điều chế 2,583 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình h% = ?
Nitro benzen : \(C_6H_5NO_2\)
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,016}{22,4} = 0,09(mol)\)
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{2,583}{123} = 0,021(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C: \(n_{C_2H_2} = 3n_{C_6H_5NO_2} = 0,063(mol)\)
Vậy hiệu suất phản ứng : H = \(\dfrac{0,063}{0,09}.100\% = 70\%\)
cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp hno3 đặc và h2so4 đặc. giả sử toàn bộ sản phẩm chuyển thành 2,4,6 trinitrotoluen (tnt). hãy tính:
1. khối lượng tnt thu được
2. khối lượng axit hno3 đã tham gia phản ứng
1)
\(n_{toluen} = \dfrac{23}{92} = 0,25(kmol)\\ C_6H_5CH_3 + 3HO-NO_2 \xrightarrow{H_2SO_4} C_6H_2CH_3(NO_2)_3 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{TNT} = n_{toluen} = 0,25(kmol)\\ \Rightarrow m_{TNT} = 0,25.227 = 56,75(kg)\)
2)
\(n_{HNO_3} = 3n_{toluen} = 0,25.3 = 0,75(kmol)\\ \Rightarrow m_{HNO_3} = 0,75.63 = 47,25(kg)\)
trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau:
1. benzen, etylbenzen, stiren
2. benzen, hex-2-en, toluen
3. etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen
) Cho hai chất X,Y đều chỉ chứa C,H,O. Khối lượng phân tử của Y lớn gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của X. Biết phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y. Trong mỗi chất, cacbon đều chiếm 40% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và Y cần dùng vừa đủ 0,05 mol O2. Biết rằng với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau.
Ta thấy : với cùng một lượng chất Y khi tác dụng với Na hay NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng nhau. Suy ra : Y là hợp chất hữu cơ tạp chức(vừa có 1 nhóm -OH vừa có 1 nhóm -COOH).
Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong X bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố đó tương ứng trong Y nên coi hỗn hợp X,Y là X
X: \(C_xH_yO_z\)
Mà : \(\%C = \dfrac{12x}{12x + y + 16z}.100\% =40\%\)⇒ 18x - y - 16z= 0(2)
Với x = 1 thì y = 1 ; z = 2
Vậy CTPT của X : \((CH_2O)_n\)
CTPT của Y : \((CH_2O)_{1,5n}\)
(CH2O)n + nO2 \(\xrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{X,Y}} = \dfrac{0,05}{0,02} = 2,5\)
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
CTCT của Y : HO-C2H4-COOH
Chia hỗn hợp X (CH3CHO.CH3COOH) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được 21.6 (g) Ag. Phần 2 trung hòa bằng 100ml dung dịch NaOH 1(M)
Câu 1 Cho dung dịch axit axetic vào 100ml dung dịch NaOH 0,2 M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Câu 2 Cho dung dịch CH3CHO vào dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Tính khối lượng CH3CHO cần phản ứng ?
Câu 3 Cho 0,23g C2H5OH tác dụng với Na dư. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Câu 4 Cho nước brom dư đi qua 7,8 g benzen. Tính khối lượng brombenzen thu được sau phản ứng?
Câu 5 Dẫn khí etilen đi qua dung dịch có chứa 1,6 brom. Tính thể tích khí etilen cần phản ứng (ở đktc) ?
Cho 4,5 gam anđehit don chuc X tác dụng với AgNo3/NH3 dư thu được 64.8g Ag
A. CTCT CTPT gọi tên X
B, cần bao nhiêu gam ancol tương ứng để phản ứng với cuo thu được lượng anđehit nói trên (H = 80%)
Đết cháy hoàn toàn 1,3g hiđrocacbon X(X là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
CxHy+(x+y/4)O2==>xCO2+(y/2)H2O
Có nCO2=0.1(mol),nCxHy=1.3:(12x+y)
có nCO2=x nhân vs mol CxHy==>0.1=x nhân với \(\frac{1.3}{12x+y}\)
==>0.1(12x+y)=1.3x
==>x=y.
số đồng phân của c4h8o