hạt nhân của nguyên tử X có 19 proton , của nguyên tử Y có 17 proton , liên kết hoá học giữa X và Y là gì ?
hạt nhân của nguyên tử X có 19 proton , của nguyên tử Y có 17 proton , liên kết hoá học giữa X và Y là gì ?
X có 19 proton, \(CHe_X:1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
Nên nguyên tử X có xu hướng nhường đi 1e ở ngoài để tạo ion \(X^+\) bền vững
Tương tự nguyên tố Y sẽ có xu hướng nhận vào 1e để tạo ion \(Y^-\)
Vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
1.Cho phản ứng: \(KMnO_4+SO_2+H_2O\rightarrow MnSO_4+K_2SO_4+H_2SO_4\) . Cho 5,6l khí \(SO_2\) (đktc) tác dụng với dung dịch \(KMnO_4\) 2M. Tính thể tích dung dịch \(KMnO_4\) cần cho phản ứng trên.
2.Hòa tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al, Zn bằng dung dịch \(HNO_3\) dư thu được 3,136l hỗn hợp khí Y gồm NO, \(N_2O\) (đktc) với số mol bằng nhau. Tính % khối lượng hỗn hợp X.
3.Hòa tan hoàn toàn một ít oxit \(Fe_XO_Y\) bằng axit \(H_2SO_4\) đặc nóng thu được 2,24l \(SO_2\) (đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì được 120g muối khan. Xác định công thức của sắt oxit
Cân bằng các phương trính sâu theo phương pháp thăng bằng electron.
\(1.FeO+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\\ 2.Fe_3O_4+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\\ 3.Cu+KNO_3+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+NO+K_2SO_4+H_2O\\ 4.CuFeS_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3+O_2+H_2O\rightarrow CuSO_4+FeSO_4+H_2SO_4\)
1.3FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO+5H2O
2.3Fe3O4+28HNO3→9Fe(NO3)3+NO+14H2O
3.3Cu+2KNO3+4H2SO4→3CuSO4+2NO+K2SO4+4H2O
4.CuFeS2+Fe2(SO4)3+O2+H2O→CuSO4+FeSO4+H2SO4
3FeO | + | 10HNO3 | → | 5H2O | + | NO | + | 3Fe(NO3)3 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (khí) | (rắn) | ||||
(đen) | (không màu) | (không màu) | (nâu) | (trắng) |
28HNO3 | + | 3Fe3O4 | → | 14H2O | + | NO | + | 9Fe(NO3)3 |
(dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | (khí) | (rắn) | ||||
(không màu) | (nâu đen) | (không màu) |
(không màu) |
3Cu | + | 4H2SO4 | + | 2Al(NO3)3 | → | Al2(SO4)3 | + | 2Cu(NO3)2 | + | 4H2O | + | NO | + | CuSO4 |
(rắn) | (dung dịch) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | (lỏng) | (khí) | (rắn) | |||||||
(đỏ) | (không màu) | (trắng) | (không màu) | (không màu) |
2HNO3 | + | CuFeS2 | → | Cu(NO3)2 | + | 9H2O | + | 2H2SO4 | + | 7NO2 | + | Fe(NO3)3 |
(dung dịch) | (rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | (khí) | (rắn) | ||||||
(không màu) | (xanh lam) | (không màu) | (không màu) | (nâu đỏ) |
1. 3FeO + 10HNO3-> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
2. 3Fe3O4 + 28HNO3->3 Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
3.3 Cu + 2KNO3 + 4H2SO4->3 CuSO4 + 2NO + K2SO4 + 4H2O
4. 3CuFeS2 +8 Fe2(SO4)3 +8 O2 +8 H2O-> 3CuSO4 + 19FeSO4 + 8H2SO4
Viết số oxi hóa của các chất: CrO5, H2CrO7
7,2g kim loại r có hóa trị ii nung với bột s được chất rắn a. hòa tan hết a vào dd hcl dư đucợ 0,3 mol hh h2 và h2s. r là??
m (g) kim loại kiềm tan hết trong 100ml dung dịch h2so4 1M thu được 17,4g muối. Xác định kim loại và m?
Mọi người làm hộ em theo cách oxi- hóa khử với ạ
Gọi KL đó là M có hóa trị x
nH2SO4=0,1.1=0,1(mol)\(\Rightarrow\)mH2SO4=0,1.98=9,8(mol)
pthh: 2M+xH2SO4\(\rightarrow\)M2(SO4)x+xH2
theo pt:... .... ....98x... .... ..2M+98x (g)
theo bài:... .... ...9,8... .... ... ....17,4 (g)
\(\Rightarrow\)9,8(2M+98x)=17,4.98x
\(\Rightarrow\dfrac{x}{M}=\dfrac{1}{38}\) Hình như có gì đó sai sai
Gọi KL cần xác định là R. Vì R là kim loại kiềm nên R có hoá trị I.
PTHH: 2R + H2SO4 -> R2SO4 + H2
Mol:....0,2.......0,1..............0,1.........0,1
=> MR2SO4 = 17,4 / 0,1 =174
=> 2MR + MSO4 = 174 => MR =39
Vậy R là K
Tại sao hiệu độ âm điện của HF >1,7 nhưng liên kết hóa học của nó là liên kết công hóa trị phân cực??
Giúp mình với ạ!!
Các giá trị \(\Delta X>1,7\) là liên kết ion
\(1,7>\Delta X>0,4\)là CHT có cực
\(\Delta X< 0,4\) là CTH không cực
Chỉ là các giá trị đặt ra để dễ dàng phân loại kiểu liên kết. Chứ trong 1 liên kết thì luôn mang một phần bản chất của cả liên kết ion và CHT.
Sẽ có 1 số trường hợp cá biệt ko tuân thủ quy tắc phân loại trên.
Viết Phương trình phản ứng và biểu diễn chiều di cuyển e giữa : Al tác dụng với axit HCl
Giúp mình với tks nhiều
Quá trình nhường e | Quá trình nhận e |
Al --> Al3+ + 3e | 2H+ +2e --> H2 |
Bài 1 : Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi :
a) Kali tác dụng với khí clo. b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh. d) Nhôm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh. f) Magie tác dụng với khí clo.
Viết sự hình thành liên kết ion trong phân tử Na2O, CaO, MgCl2
\(\left(Na_2O\right)\) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2.Na\rightarrow2.Na^{1+}+2.1e\\O+2e\rightarrow O^{2-}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow2Na^{1+}+O^{2-}\rightarrow Na_2O\)
\(\left(CaO\right)\) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\rightarrow Ca^{2+}+2e\\O+2e\rightarrow O^{2-}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow Ca^{2+}+O^{2-}\rightarrow CaO\)
\(\left(MgCl_2\right)\) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\\2.Cl+2.1e\rightarrow2.Cl^-\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow Mg^{2+}+2Cl^-\Rightarrow MgCl_2\)