Xác định số õi hóa của nguyên tố: P, Cl, N, S, Fe trong:
a, Phân tử: H2SO4, NaClO, NaH2PO4, FeO, PH3, N2, H2S.
b, Trong Ion: Fe2+, PO43-, NH4+, SO42-, NO3- .
Xác định số õi hóa của nguyên tố: P, Cl, N, S, Fe trong:
a, Phân tử: H2SO4, NaClO, NaH2PO4, FeO, PH3, N2, H2S.
b, Trong Ion: Fe2+, PO43-, NH4+, SO42-, NO3- .
xđ số oxi hóa của các hợp chất sau: CuFeS2, As2S3, Cu2S, Cr2S3
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na -> Na+ ; Cl -> Cl-
Mg -> Mg2+ ; S -> S2-
Al -> Al3+ ; O -> O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hốn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi với hiđrô bằng 16,75 (ngaoì ra không có sản phẩm khử nào khác ) ..Thể tích (đktc) NO và N2O thu được là bao nhiêu?
\(n_{Al}=0,17\left(mol\right)\)
Gọi số mol của NO, N2O là x và y
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{10,5}{3,5}=3\Rightarrow x=3y\left(1\right)\)
\(Al^0-3e->Al^{+3}\)
0,17......0,51
\(N^{+5}-+3e->N^{+2}O\)
3x.............x
\(2N^{+5}-+8e->N^{+1}_2O\)
8y...........y
Bảo toàn e
\(3x+8y=0,51\left(2\right)\)
Giai (1) (2) => x=0,09 y=0,03
\(V_{NO}=0,09.22,4=2,016\left(l\right)\)
\(V_{N2O}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Viết quá trình hình thành :Cl2 ;O2;N2;H2S;PH3
Ta có: m muối = mKL + 62( 3nNO + nNO2) = 14,08 (g)
nN trong NO,NO2=0,04+0,02=0,06(mol)
Ta có:
nN=nNO3 trong HNO3=0,06(mol)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl;Fe + mNO3= mmuối
=>mmuối=5,4+0,06.62=9,12(g)
Ta có nNO3- trong muối = 3nNO + nNO2
=> m muối = mKL + mNO3-( trong muối) = mKL + 62(3nNO + nNO2) (g)
hoà tan hết chất rắn x (mg,zn,fe) cần vừa đủ dung dịch chứ 2,4 mol hno3 sau phản ứng thu được v lít (đktc) hỗn hợp no,no2 có d hỗn hợp/h2=19. biết chỉ xảy ra hai quá trình khử n+5 và giá trị của v?
Đặt nNO2 = a mol, nNO = b mol
Ta có nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO => 2,4 = 2a + 4b (1)
Theo pp đường chéo => a - b = 0 (2)
Từ (1,2) => a = 0,4 mol, b = 0,4 mol
=> V = 17,92 (l)
cho 20,8 gam hỗn hợp FeS va FeS2 tac dung đ H2SO4đặc nóng dư thấy khí thoát ra 26,88 lit SO2(đktc) xác định phần trăm theo khối lượng?
X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ( tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4). Hoà tan hoàn toàn 76,8g X bằng HNO3 thu được 4,48l (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO. Tỷ khối của Y so với O2 và V HNO3 4M tối thiểu cần dùng là?????
Ta dễ dàng tính được nFe = 0,05 mol, nFeO = 0,1 mol, nFe3O4 = 0,15 mol, nFe2O3 = 0,2 mol.
Khi cho lượng HNO3 tối thiểu thì Fe chưa td với HNO3. Có FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tdung, Fe2O3 td không cho ra sp khử nên số mol Fe và O tham gia pứ OXH khử là trong FeO và Fe3O4.
\(Fe\left(0,55\right)\rightarrow Fe^{+3}+3e\left(1,65\right)\)
\(O\left(0,7\right)+2e\left(1,4\right)\rightarrow O^{-2}\)
\(N^{+5}+3e\left(3a\right)\rightarrow N^{+2}\left(a\right)\)
\(N^{+5}+1e\left(b\right)\rightarrow N^{+4}\left(b\right)\)
Bảo toàn e \(\Rightarrow1,4+3a+b=1,65\left(1\right)\)
\(n_Y=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\\b=0,175\end{matrix}\right.\)
=> Tỉ khối của Y so với O2 là 1,375 (g/mol)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=2n_{Fe_2O_3}+n_{Fe^{3+}}=0,95\left(mol\right)\)
\(Fe\left(0,05\right)+2Fe\left(NO_3\right)_3\left(0,1\right)\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_2\left(0,15\right)\)
\(n_{HNO_3}=n_{NO_3^-\left(muoi\right)}+n_{N\left(khí\right)}=0,15.2+0,85.3+0,025+0,175=3,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,7625\left(l\right)\)
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
\(n_{Al}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)\(\Rightarrow27a+56a=8,3\)
\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
Đặt \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=x\left(mol\right);n_{AgNO_3}=y\left(mol\right)\)
Vì cho A qua HCl có khí thoát ra => X dư sau phản ứng, 2 muối hết.
Chất rắn B là Cu và Ag => \(64x+108y=28\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=0,05\left(mol\right)< n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Suy ra Fe dư sau phản ứng, \(n_{Fe}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_{Fe}\left(pứ\right)=0,05\left(mol\right);n_{Al}\left(pứ\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(Al\left(0,1\right)\rightarrow Al^{+3}+3e\left(0,3\right)\)
\(Fe\left(0,05\right)\rightarrow Fe^{+2}+2e\left(0,1\right)\)
\(Cu^{+2}\left(x\right)+2e\left(2x\right)\rightarrow Cu\)
\(Ag^{+1}\left(y\right)+1e\left(y\right)\rightarrow Ag\)
Bảo toàn e => \(2x+y=0,3+0,1\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1\left(M\right)\\CM_{AgNO_3}=2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)