Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{a_1a_2a_3a_4a_5}$
Vì số đó nhỏ hơn $25000$ nên $a_1=1$ hoặc $a_1=2$
Nếu $a_1=1$:
Chọn $a_5$ có $4$ cách chọn
$(a_2,a_3,a_4)$ có $5.4.3=60$ cách chọn
$\Rightarrow$ có $4.5.4.3=240$ cách chọn
Nếu $a_1=2$
+) $a_5=0$ thì có $3$ cách chọn $a_2$, $4.3=12$ cách chọn $(a_3,a_4)$. Tổng có $3.12=36$ cách
+) $a_5=4$ thì tương tự, cũng có $36$ cách
+) $a_5=6$ thì có $4$ cách chọn $a_2$, $4.3=12$ cách chọn $(a_3,a_4)$. Tổng có $4.12=48$ cách
Vậy th $a_1=2$ có $120$ cách
Tổng, có: $120+240=360$ cách chọn.
Hỏi tỉnh tiền Giang có thể có tất cả bao nhiêu bảng số xe trên 50 phân phối
Áp dụng quy tắc nhân
Một tuần có 7 ngày
Do có 12 người bạn nên ngày thứ nhất bạn A có 12 cách chọn 1 người bạn để thăm
Ngày thứ 2 có 11 cách chọn (loại trừ người đã thăm ngày đầu)
Ngày thứ 3 có 10 cách chọn (loại trừ 2 người đã thăm)
...
Ngày thứ 7 có 6 cách chọn
Do đó số cách là:
\(12.11.10.9.8.7.6=3991680\)
ap dụng quy tắc nhân
Tập hợp {0;1;2;...9} có 10 phần tử
Do đó số cách lập 4 vị trí cuối cùng là: \(10^4\) cách
Theo quy tắc nhân ta có số biển thỏa mãn:
\(26.9.10^4=2340000\)
Có 25 số nguyên dương nhỏ hơn 26
Do đó theo quy tắc nhân ta có số ghế thỏa mãn:
\(24.25=600\)
Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó, có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 bí thư chi đoàn và 1 thủ quỹ. Có 1 giáo viên cần gặp ngẫu nhiên 4 em học sinh.
a) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn.
b) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập hoặc gặp được một lớp trưởng, 1 thủ quỹ.
c) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn, 1 lớp phó học tập và không gặp được thủ quỹ.
Không gian mẫu: \(C_{40}^4\)
a. Số cách thỏa mãn: \(1.1.C_{38}^2=C_{38}^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{38}^2}{C_{40}^4}\)
b. Số cách thỏa mãn: \(1.2.C_{37}^2\)
Xác suất: \(\dfrac{2.C_{37}^2}{C_{40}^4}\)
c. Số cách: \(1.1.1.C_{36}^1=36\)
Xác suất: \(\dfrac{36}{C_{40}^4}\)
Câu c:
Chọn lớp trưởng: có 1 cách
Chọn bí thư đoàn: có 1 cách
Chọn lớp phó học tập: có 1 cách
Còn lại 37 học sinh, nhưng loại trừ đi thủ quỹ nên chỉ còn 36
Chọn 1 bạn còn lại trong 36 bạn này: \(C_{36}^1\) cách
Theo quy tắc nhân ta có số cách thỏa mãn: \(1.1.1.C_{36}^1\)
Câu b đề bài không quá rõ ràng (ko rõ theo ý đề bài thì có được phép xuất hiện trường hợp có mặt cùng lúc cả lớp trưởng, lớp phó học tập và thủ quỹ hay không). Theo cách hiểu của mình thì mình loại trừ trường hợp này ra (do đó kết quả câu này có thể thay đổi tùy ý hiểu của người ra đề)
Chọn lớp trưởng: có 1 cách
Chọn 1 người trong số 2 người (lớp phó học tập và thủ quỹ): \(C_2^1=2\) cách
Chọn 2 người từ 37 người còn lại (đã loại ra lớp trưởng, lớp phó học tập, thủ quỹ) \(C_{37}^2\) cách
Theo quy tắc nhân: có \(1.2.C_{37}^2\) cách thỏa mãn
(Đây là cách làm trong trường hợp hiểu đề bài không cho 3 người đồng thời xuất hiện)
Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó, có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 bí thư chi đoàn và 1 thủ quỹ. Có 1 giáo viên cần gặp ngẫu nhiên 4 em học sinh. a) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn. b) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập hoặc gặp được một lớp trưởng, 1 thủ quỹ. c) Tìm xác suất để giáo viên đó gặp được 1 lớp trưởng, 1 bí thư chi đoàn, 1 lớp phó học tập và không gặp được thủ quỹ.
n(Ω) = \(C_{40}^4=91390\)
Kí hiệu A : "giáo viên gặp được lớp trưởng "
B : " giáo viên gặp được bí thư chi đoàn"
C : " giáo viên gặp được thủ quỹ "
D : " giáo viên gặp được lớp phó "
=> P(A) = P(B) = P(C) = P(D) = \(\dfrac{C_4^1}{C_{40}^4}\) ~ 0,00004
a) Cần tính \(P\left(A\cap B\right)\) = P(A) . P(B) = 0,000042
b) Cần tính \(P\left(\left(A\cap D\right)\cup\left(A\cap C\right)\right)\\ =P\left(A\cap D\right)+P\left(A\cap C\right)-P\left(A\cap D\right).P\left(A\cap C\right)\\ =P\left(A\right).P\left(D\right)+P\left(C\right).P\left(A\right)-P\left(A\right).P\left(D\right).P\left(A\right).P\left(C\right)\\ =2P^2\left(A\right)-P^4\left(A\right)\\ \)
c) cần tính \(P\left(A\right).P\left(B\right).P\left(D\right).\left(1-P\left(C\right)\right)\)
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn lẻ bằng?
Gọi số có 5 chữ số dạng \(\overline{abcde}\)
a có 9 cách chọn, b có 9 cách, c có 8 cách, d có 7 cách, e có 6 cách
\(\Rightarrow n\left(\Omega\right)=9.9.8.7.6=27216\)
- Nếu de cùng lẻ: chọn de từ 5 chữ số lẻ và xếp thứ tự: \(A_5^2=20\) cách
a có 7 cách chọn, b có 7, c có 6 cách \(\Rightarrow20.7.7.6=5880\) số
- Nếu de cùng chẵn:
+ de có chứa số 0: có \(1.4.2!.A_8^3=2688\) cách
+ de không chứa số 0: có \(A_4^2.7.7.6=3528\)
Tổng cộng: \(5880+2688+3528=12096\) số
Xác suất: \(P=\dfrac{12096}{27216}=\dfrac{4}{9}\)
Trong một hộp có 10 viên bi đánh số từ 1 đến 10, lấy ngẫu nhiên ra 2 bi. Tính xác suất để hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ.
Có 5 viên bi lẻ
Số cách lấy 2 viên bất kì: \(C_{10}^2\)
2 viên bi có tích là lẻ khi cả 2 đều lẻ
Số cách lấy: \(C_5^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_5^2}{C_{10}^2}=\dfrac{2}{9}\)
mn giúp mình với ạ!!
3.
a. Mỗi vị trí có 8 cách chọn, do đó có thể lập \(3^8\) chữ số
b. Số số thỏa mãn: \(8.7.6=...\)
c. Chữ số hàng đơn vị phải là số chẵn \(\Rightarrow\) có 4 cách chọn
Hai chữ số còn lại có \(7.6\) cách
Tổng: \(4.7.6=...\)
d. Chia X làm 3 tập: \(A=\left\{3;6\right\}\) gồm các chữ số chia hết cho 3
\(B=\left\{1;4;7\right\}\) gồm các số chia 3 dư 1
\(C=\left\{2;5;8\right\}\) gồm các số chia 3 dư 2
Số được lập thỏa mãn khi các TH sau xảy ra: (3 số được chọn nằm cùng 1 tập), (3 số được chọn nằm ở 3 tập khác nhau)
\(\Rightarrow3!+3!+3!.C_2^1.C_3^1.C_3^1=...\)
4.
Gọi chữ số cần lập là \(\overline{abc}\)
a.
a có 6 cách chọn, b và c mỗi vị trí có 7 cách chọn
\(\Rightarrow6.7.7=...\) số
b.
a có 6 cách chọn (khác 0), b có 6 cách chọn (khác a), c có 5 cách chọn (khác a và b)
\(\Rightarrow6.6.5=...\) số
c.
- Nếu \(c=0\Rightarrow\) a có 6 cách chọn, b có 5 cách chọn \(\Rightarrow6.5\) số
- Nếu \(c\ne0\Rightarrow c\) có 3 cách chọn (2;4;6), a có 5 cách chọn (khác c và 0), b có 5 cách chọn (khác a và c) \(\Rightarrow3.5.5\) số
Tổng cộng: \(6.5+3.5.5=...\) số
4.
d.
Chia X làm 3 tập: \(A=\left\{0;3;6\right\}\) ; \(B=\left\{1;4\right\}\) ; \(C=\left\{2;5\right\}\)
Số được lập sẽ chia hết cho 3 khi: (3 chữ số cùng thuộc 1 tập), (3 chữ số nằm ở 3 tập khác nhau)
Th1: 3 chữ số cùng thuộc 1 tập thì chúng chỉ có thể cùng thuộc A (vì B và C ít hơn 3 phần tử)
Số số thỏa mãn: \(3!-2!=4\)
TH2: 3 chữ số thuộc 3 tập khác nhau:
- Nếu số được chọn từ A là 0 \(\Rightarrow\) có 1 cách chọn, từ B và C đều có \(C_2^1\) cách
\(\Rightarrow\) Có \(1.C_2^1.C_2^1=...\) bộ
Hoán vị chúng và loại trừ trường hợp 0 đứng đầu: \(\left(3!-2!\right).1.C_2^1.C_2^1=16\)
- Nếu số được chọn từ A không phải số 0 \(\Rightarrow\) có 2 cách, chọn 1 số từ B và C vẫn có \(C_2^1.C_2^1=4\) cách
\(\Rightarrow\) Có \(2.4=8\) bộ
Hoán vị chúng: \(3!.8=48\) số
Vậy có tổng cộng: \(4+16+48=...\) số