Tìm tập xác định của hàm số bằng cách lập bảng xét dấu :
\(y=\sqrt{\frac{x^2+x-12}{x+2}}\)
Tìm tập xác định của hàm số bằng cách lập bảng xét dấu :
\(y=\sqrt{\frac{x^2+x-12}{x+2}}\)
cho :\(f\left(x\right)=x^2-5x+6\). Hãy xác định A = \(\left\{x\in R\text{/}f\left(x+1\right)=0\right\}\)
Ta có: \(f=\left(x+1\right)=0\left(x\in R\right)\)\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2-5\left(x+1\right)+6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{1;2\right\}\Rightarrow\) A = { 1;2 }
Ta có: f=(x+1)=0(x∈R) f=(x+1)=0(x∈R) ⇔(x+1) 2 −5(x+1)+6=0 ⇔(x+1)2−5(x+1)+6=0
⇔x 2 −3x+2=0 ⇔x2−3x+2=0
⇔x∈{1;2}⇒ ⇔x∈{1;2}⇒ A = { 1;2 }
Tìm tập xác định của hàm số sau:
Công thức có nghĩa với x ∈ R sao cho 2x + 1 ≠ 0.
Vậy tập xác định của hàm số là:
D = { x ∈ R/2x + 1 ≠ 0} =
Tìm tập xác định của hàm số sau:
tập xác định của hàm số đã cho là:
D = { x ∈ R/x2 + 2x – 3 ≠ 0}
x2 + 2x – 3 = 0 ⇔ x = -3 hoặc x = 1
Vậy D = R {- 3; 1}.
Tìm tập xác định của hàm số sau:
có nghĩa với x ∈ R sao cho 2x + 1 ≥ 0
có nghĩa với x ∈ R sao cho 3 – x ≥ 0
Vậy tập xác định của hàm số là:
D = D1 ∩ D2, trong đó:
D1 = {x ∈ R/2x + 1 ≥ 0} =
D2 = {x ∈ R/3 – x ≥ 0} =
Tính giá trị của hàm số tại x = 3, x = – 1, x = 2.
Với x ≥ 2 hàm số có công thức y= f(x) = x + 1.
Vậy giá trị của hàm số tại x = 3 là f(3) = 3 + 1 = 4.
Tương tự, với x < 2 hàm số có công thức y = f(y) = x2 – 2.
Vậy f(- 1) = (- 1)2 – 2 = – 1.
Tại x = 2 giá trị của hàm số là: f(2) = 2 + 1 = 3.
Trả lời: f(3) = 4; f(- 1) = – 1; f(2) = 3
Cho hàm số y = 3 x2 – 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị hay không?
M (- 1;6) ; b) N (1;1) ; c) P(0;1).
thay tọa độ M,N,P vào hàm sô... nếu thỏa mãn là nghiệm của hàm số thì nó thuộc
các điểm thuộc :M,P
N không thuộc
Cho hàm số y = 3 x2 – 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị hay không?
M (- 1;6) ; b) N (1;1) ; c) P(0;1).
a) Điểm A(x0;y0) thuộc đồ thị (G) của hàm số y = f(x) có tập xác định D khi và chỉ khi:
Tập xác định của hàm số y = 3x2 – 2x + 1 là D = R.
Ta có : -1 ∈ R, f(- 1) = 3(- 1)2 – 2(- 1) + 1 = 6
Vậy điểm M(- 1;6) thuộc đồ thị hàm số đã cho.
b) Ta có: 1 ∈ R, f(1) = 3 (1)2 – 2(1) + 1 = 2 ≠ 1.
Vậy N(1;1) không thuộc đồ thị đã cho.
c) P(0;1) thuộc đồ thị đã cho.
Xét tính chẵn lẻ của hàm số:
a) Y = |x|; b) y = (x + 2)2
c) y = x3 + x ; d) y = x2 + x + 1.
a) Tập xác định của y = f(x) = |x| là D = R.
∀x ∈ R => -x ∈ R
f(- x) = |- x| = |x| = f(x)
Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.
b) Tập xác định của
y = f(x) = (x + 2)2 là R.
x ∈ R => -x ∈ R
f(- x) = (- x + 2)2 = x2 – 4x + 4 ≠ f(x)
f(- x) ≠ – f(x) = – x2 – 4x – 4
Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.
c) D = R, x ∈ D => -x ∈ D
f(– x) = (– x3) + (– x) = – (x3 + x) = – f(x)
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
d) Hàm số không chẵn cũng không lẻ.
Trả lời: f(3) = 4; f(- 1) = – 1; f(2) = 3.
Tìm cặp số NT(x,y) sao cho:x2+8y=2012
Ta có:x2+8y=2012
=> x2 =2012-8y
Vì 2012 chia hết cho 2;8y cũng chia hết cho 2
=>x2 cũng chia hết cho 2
=>x là số chẵn
Mà x là SNT =>x=2
Thay x=2 vào biểu thức ta có:
22+8y=2012
4+8y=2012
8y=2012-4
8y=2008
y=2008:8
y=251
Vậy cặp SNT(x,y) cần tìm là (2,251)