các bạn viết đáp án và giải hộ mình mấy bài này nhé
mình cần gấp
các bạn viết đáp án và giải hộ mình mấy bài này nhé
mình cần gấp
Câu 15:
Gọi tọa độ cua $M$ là \((a,\frac{2a+1}{a-1})\)
Ta có \(y=\frac{2x+1}{x-1}\Rightarrow y'=\frac{-3}{(x-1)^2}\)
PT tiếp tuyến: \(y=\frac{-3}{(a-1)^2}(x-a)+\frac{2a+1}{a-1}\)
Dễ thấy hai tiệm cận của $(C)$ là 2 đường thẳng \(x=1;y=2\)
Do đó giao điểm $A,B$ của phương trình tiếp tuyến với hai tiệm cận (đứng và ngang) lần lượt là:
\(A(1;\frac{2a+4}{a-1});B(2a-1;2)\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{(2-2a)^2+(\frac{2a+4}{a-1}-2)^2}=2\sqrt{(a-1)^2+\frac{9}{(a-1)^2}}\)
Áp dụng BĐT Am-Gm: \((a-1)^2+\frac{9}{(a-1)^2}\geq 2\sqrt{9}=6\Rightarrow AB\geq 2\sqrt{6}\)
Đáp án C
Câu 16:
Vì đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng là \(x=1;x=-1\) nên dễ dàng loại phương án A,B
Theo đồ thị, $y$ luôn nhận giá trị dương, do đó , loại phương án $D$
Vậy đáp án đúng là đáp án C
các bạn viết đáp án và giải hộ mình mấy bài này nhé
mình cần gấp
Câu 1:
Phương trình hoành độ giao điểm :
\(mx-\frac{x-2}{x-1}=0\Leftrightarrow mx^2-(m+1)x+2=0\)
Để 2 ĐTHS cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì đương nhiên pt trên phải có hai nghiệm phân biệt
Do đó: \(\left\{\begin{matrix} m\neq 0\\ \Delta=(m+1)^2-8m>0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m\neq 0\\ m^2-6m+1>0\end{matrix}\right.\) (1)
Áp dụng hệ thức viete: \(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=\frac{m+1}{m}\\ x_1x_2=\frac{2}{m}\end{matrix}\right.\)
Dễ thấy , đồ thị \(y=\frac{x-2}{x-1}\) có TCĐ \(x=1\) và TCN $y=1$
Khi đó, để 2 giao điểm thuộc hai nhánh của nó thì:
\(x_1>1;x_2<1 \Rightarrow (x_1-1)(x_2-1)<0\)
\(\Leftrightarrow \frac{2}{m}-\frac{m+1}{m}+1<0\Leftrightarrow \frac{1}{m}<0\Leftrightarrow m< 0\)(2)
Từ \((1),(2)\Rightarrow m< 0\)
Đáp án D
-X^3 - 3X^2 +4 -3m=0 tìm m để có 2 nghiệm phân biệt. giúp với ạ
Lời giải:
Ta có: \(-x^3-3x^2+4-3m=0\Leftrightarrow 3m=-x^3-3x^2+4=f(x)\)
Nhận xét: Số nghiệm của pt \(f(x)-3m=0\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(f(x)=-x^3-3x^2+4\) với đường thẳng \(y=3m\)
Ta có:
\(f(x)=-x^3-3x^2+4\Rightarrow f'(x)=-3x^2-6x=0\Leftrightarrow x=0;-2\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(f(0)=4=f_{CĐ}\)
\(f(-2)=0=f_{CT}\)
Khi đó ta có thể vẽ được đồ thị hàm số $f(x)$
Dựa vào đồ thị, để đường thẳng \(y=3m\) cắt \(f(x)\) tại hai điểm phân biệt thì :
\(\left[{}\begin{matrix}3m=f_{CĐ}=4\\3m=f_{CT}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{4}{3}\\m=0\end{matrix}\right.\)
Gọi M,N là giao điểm của đường thẳng y=x+1 và đường cong y=\(\dfrac{2x+4}{X-1}\) Khi đó hoành độ trung điểm I của đoạn thẳng MN bằng
A. -\(\dfrac{5}{2}\)
B. 1
C.2
D.\(\dfrac{5}{2}\)
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x+1-\frac{2x+4}{x-1}=0\)
\(\Leftrightarrow (x+1)(x-1)-(2x+4)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-5=0\) \((1)\)
Với $M,N$ là giao điểm của 2 ĐTHS thì hoành độ của $M,N$ sẽ là hai nghiệm của PT $(1)$
Áp dụng hệ thức Viete, với \(x_M,x_N\) là hai nghiệm của (1) thì:
\(x_M+x_N=2\)
Khi đó, hoành độ của trung điểm $I$ của $MN$ là:
\(x_I=\frac{x_M+x_N}{2}=\frac{2}{2}=1\)
Đáp án B
giúp mình với
cho hàm số y= \(x^3-3x+2\)
viết ptđt cắt (c) 3 điểm phân biệt a,b,c có Xa = 2, bc=2\(\sqrt{2}\)
\(y'=3x^2-3\)
y'=0<=> x=+-1
__________________________________
x......\(-\infty\).........-1...........1............\(\infty\)
___________________________________
y'.............+........0....-......0.....+.......
____________________________________
y......\(-\infty\)....+....4.....-....0......+.....\(\infty\)
rồi tự vẽ đồ thị đi
tới đây chịu
......
Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = \(x^2-2x+\sqrt{8x-4x^2}-2\) là :
A. 2 B.1 C.-1 D.0
Lời giải:
ĐKXĐ: \(0\leq x\leq 2\)
Ta có: \(f(x)=x^2-2x+2\sqrt{2x-x^2}-2\)
Đặt \(t=\sqrt{2x-x^2}\Rightarrow f(t)=-t^2+2t-2\) \((t\geq 0)\)
Có \(f'(t)=-2t+2=0\Leftrightarrow t=1\)
Lập bảng biến thiên suy ra \(f(t)_{\max}=f(1)=-1\)
Đáp án C
\(\frac{5x-13-\sqrt{57+10x-3x^2 }} { \sqrt{x+3}- \sqrt{19-3x}} \ge x^2+2x+9\) giúp mình câu này với ạ
Tìm m để hàm số \(y=\dfrac{x+m}{x-1}\)( m là tham số thực) thõa mãn\(\overset{Miny=3}{\left[2;4\right]}\)
Lời giải:
Ta có \(y=\frac{x+m}{x-1}\Rightarrow y'=\frac{-(m+1)}{(x-1)^2}\)
Vì hàm \(y'=0\) không có nghiệm nên giá trị cực trị của hàm số sẽ được xác định khi \(x=2\) hoặc \(x=4\)
Nếu \(y_{\min}=3\) khi \(x=2\), tức là \(y(2)=2+m=3\Rightarrow m=1\)
\(\Rightarrow y'=\frac{-2}{(x-1)^2}<0\) , hàm nghịch biến nên \(y(2)> y(4)\), do đó $y(2)$ không thể là \(y_{\min}\) được (loại)
Nếu \(y_{\min}=3\) khi \(x=4\), tức là \(y(4)=\frac{4+m}{3}=3\Rightarrow m=5\)
\(\Rightarrow y'=\frac{-6}{(x-1)^2}<0\) , hàm nghịch biến nên \(y(2)>y(4)\), do đó \(y(4)\) đúng là \(y_{\min}\) (thỏa mãn)
Vậy \(m=5\)
Để hiểu cho rõ thì bạn nên vẽ bảng biến thiên ra.
giup mih cau 30 31 vs
Lời giải:
Bài 30:
Ta có \(y=x^4-2mx^2\Rightarrow y'=4x^3-4mx\)
Để ĐTHS có 3 điểm cực trị thì \(y'=4x^3-4mx=0\) phải có ba nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow x(x^2-m)=0\) có ba nghiệm phân biệt. Do đó \(m>0\)
Khi đó, gọi ba điểm cực trị lần lượt là:
\(A(0,0);B(\sqrt{m},-m^2);C(-\sqrt{m},-m^2)\)
Từ đây, ta viết được PTĐT $BC$ là: \(y=-m^2\)
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng:
\(d(A,BC)=\frac{|m^2|}{\sqrt{1^2+0^2}}=m^2\)
\(BC=\sqrt{(\sqrt{m}--\sqrt{m})^2+(-m^2+m^2)^2}=2\sqrt{m}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{d(A,BC).BC}{2}=m^2\sqrt{m}<1\). Mà \(m>0\) nên
\(m^2\sqrt{m}<1\Leftrightarrow 0<\sqrt{m^5}<1\Leftrightarrow 0< m<1\).
Đáp án D.
Bài 31:
Đề bài sai rồi nhé, hàm thứ hai phải là \(y=x^3-3x^2-m+2\)
PT hoành độ giao điểm:
\(x^3-3x^2-m+2+mx=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)[x^2-2x+(m-2)]=0\)
PT trên có một nghiệm là $1$. Để hai đths cắt nhau tại ba điểm phân biệt thì PT \(x^2-2x+(m-2)=0(1)\) phải có hai nghiệm pb khác $1$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 1-2-2+m\neq 0\\ \Delta'=3-m>0\end{matrix}\right.\Rightarrow m<3\)
Nếu $x_1,x_2$ là hai nghiệm của $(1)$ thì áp dụng định lý Viete ta có:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=2\\ x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
Như vậy, độ dài các đoạn $AB,BC,AC$ nằm trong các giá trị:
\(\left\{\begin{matrix} |x_1-1|\sqrt{m^2+1}\\ |x_2-1|\sqrt{m^2+1}\\ |x_1-x_2|\sqrt{m^2+1}\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(x_1+x_2=2\Rightarrow x_1-1=1-x_2\Rightarrow |x_1-1|=|x_2-1|\)
Do đó \(|x_1-1|\sqrt{m^2+1}=|x_2-1|\sqrt{m^2+1}\), tức là luôn tồn tại hai đoạn thẳng nối hai giao điểm có độ dài bằng nhau (thỏa mãn đkđb) , với mọi $m$ nằm trong khoảng xác định, hay \(m<3\)
Đáp án D.
Gíup mih cau 103 vs
Lời giải:
Ta có:
\(y=-x^3+3x^2+5\Rightarrow y'=-3x^2+6x=0\Leftrightarrow \)\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
Do đó hai điểm cực trị là:\(A(0,5)\) và \(B(2,9)\)
Suy ra \(\left\{\begin{matrix} OA=5\\ OB=\sqrt{85}\\ AB=2\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Sử dụng công thức Herong: Với \(a,b,c\) là độ dài ba cạnh tam giác, \(p\) là nửa chu vi thì:
\(S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\)
Áp dụng vào bài toán:
\(S_{OAB}=5\)
Đáp án B