Nguyên tử khối của neon là 20,179 . Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg .
Hỏi đáp
Nguyên tử khối của neon là 20,179 . Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg .
Ta có : mNc = 1 . 66005 . 10-27 . 20,179 = 33,498 . 10-27 kg
Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Ta có 14x/16y = 30.4/69.6 => x/y = 1/2 => 2x-y=0 (1)
Moxit = 22.4 * 1.15 / 0.28 = 92 => 14x +16y = 92 (2)
Giải hệ (1) (2) => N2O4
nhận biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học
Na2CO3, Na2SO4, KCl, KNO3, K2S-lần lượt cho HCl td vs các dd trên
+ dd nào tạo khí làm đục nc vôi trong là Na2CO3
Na2CO3 + HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
+ dd nào có khí mùi trứng thối thoát ra là K2S
K2S + 2HCl\(\rightarrow\) 2KCl + H2S
+ ko hiện tượng là Na2SO4,KCl , KNO3
-cho các dd còn lại td vs dd BaCl2 dư
+dd tạo tủa với BaCl2 là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+còn lại là KCl và KNO3
-cho 2 dd còn lại td vs AgNO3 dư
+dd tạo tủa là KCl
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + KNO3
+ còn lại là KNO3
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Pt tác dụng H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng.
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 mol
\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol
% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%
\(\rightarrow\) % CuO = 68%.
Cho 25g nước clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng và KBr vẫn dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã phản ứng hết. Hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo ban đầu
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(n_{Cl_2}=\frac{2,5-1,61}{44,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(C\%_{Cl_2}=\frac{0,02.71}{25}.100\%=5,68\%\)
Cl2+2NaBr→2NaCl+Br2
nCl2=2,5−1,6144,5=0,02(mol)
C%Cl2=0,02.7125.100%=5,68%
a) dd axit HCl nồng độ 37% có D=1,19g/ml .tính nồng độ mol của dd
b) xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có D =1,17g/mla) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)mHClHCl=36,5x
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=36,5x/37%=98,65x
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}\)=\(\frac{98,65x}{1,19}\)=82,9x (ml)
\(\Rightarrow CM_{dd_{HCl}}\)=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)=36,5x
\(V_{dd_{HCl}}\)=x/10,81 lít
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
\(\Rightarrow\)C%=36,5/108,233.100%=33,72%
GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
=>mdd HClHCl=36,5x/37%=98,65x
=>Vdd=mdd/D=98,65x/1,19=82,9x (ml)
=>CM dd HClHCl=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
Vdd HClHCl=x/10,81 lít
=>mdd HClHCl=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
=>C%=36,5/108,233.100%=33,72%
Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.
bạn xem câu trả lời của mình nhà :
Tỉ số về khối lượng của electron so với proton
Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhìnhcầu= .πr3.
Bạn xem mình trả lời nha :
a) rzn = l,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (lnm = 10-9 m)
1u = 1,6600. 10-24 g
mzn = 65 x l,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g
VnguyêntửZn = .π.r3 = .π.(0,135.10-7) = 10,3.10-24 cm3.
Dnguyên tử Zn = = 10,48g/cm3.
b) mhạtnhânZn = 65u => 107,9 x 10-24 gam
rhạtnhânZn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10 -13cm
V hạt nhân nguyên tử Zn = .π.(2.10 -13) 3 = 33,49.10-39 cm3
D hạt nhân nguyên tử Zn = = 3,22.1015 g/cm3
= 3,22.109tỉ tấn/cm3
Hòa tan hoàn toàn 3,84g Cu trong dd HNO3 dư, thu đc khí NO (sp khử duy nhất).Trộn NO trên với O2 dư, thu đc hh khí Y.Sục Y trong nc dư, thu đc dd Z và còn lại khí O2 duy nhất .Tổng thể tích O2 (đktc) đã pư là bao nhiêu ?
\(n_{Cu}=0,06mol\). Bỏa toàn e : \(2n_{Cu}=3n_{NO}\Rightarrow n_{NO}=0,04mol\)
Xét pư tổng :
\(2NO+1,5O_2+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(\Rightarrow\)\(n_{O_2}=0,03mol\Rightarrow V_{O_2}=0,672l\)
\(n_{Cu}=\frac{2,84}{64}=0,06\left(l\right)\)
bảo toàn e : \(2n_{Cu}=3n_{NO}\)
=> \(n_{NO}=\frac{2}{3}n_{Cu}=0,04\left(mol\right)\)
\(2NO+1,5O_2+H_2O->2HNO_3\left(1\right)\)
theo (1) \(n_{O_2}=\frac{1,5}{2}n_{NO}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Từ hỗn hợp gồm Al2O3, MgCO3 và NaOH, trình bày cách điều chế các muối AlCl3, MgCl2, NaCl riêng biệt, chỉ dùng thêm 3 hóa chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hóa học minh họa.
+ Các bước thí nghiệm:
-Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, lọc tách thu được chất rắn MgCO3và dung dịch A gồm NaAlO2, NaOH.
-Hòa tan MgCO3vào ddHCl dư rồi cô cạn thu được MgCl2.
-Sục CO2đến dư vào dung dịch A, lọc tách lấy chất rắn là Al(OH)3và dung dịch B.
-Hòa tan Al(OH)3vào ddHCl dư rồi cô cạn thu được AlCl3.
-Cho dd B tác dụng với dd HCl dư rồi cô cạn thu được NaCl.