Nguyên tử của nguyên tố ( Y ) có tổng số hạt: 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện: 14 - Xác định tên của ( Y ) - Viết cấu hình electron của ( Y )
Hỏi đáp
Nguyên tử của nguyên tố ( Y ) có tổng số hạt: 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện: 14 - Xác định tên của ( Y ) - Viết cấu hình electron của ( Y )
S : tổg , a: hiệu
Z = ( s + a ) / 4
= (46+14)/4 = 15
--> Y là : photpho (P)
Cấu hình e :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Ta có
p+e=2p
2p=<46 +14> :2=30
=> p=e=30 : 2 =15
=> n=46-30=16
=> p=e=35
n=16
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, no7tron và electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X
Tổng số hạt là 52.=> P+N+E=52 <=> 2P+N=52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
=> P+E-N=16 <=> 2P-N =16 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt. Giải hệ ta được : P=E= 18; N=17.
Tìm nguyên tử O, phân tử O3 có trong 960 mg ozon.
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.
Hoá 10 khó quá mong các bạn giúp đỡ !!!!!!!!
gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo
Y (a) 63,54-(128-a)
Z (128-a) 63,54 a-63,54
từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có
63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54) sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt
1,Hòa tan 4,48 gam Mg bằng dd HCl thoát ra 0,4 gam H2.
a,Xác định số mol của Mg, biết MH=1.
b,Mg có 2 đồng vị, trong đó có đồng vị 24Mg. Xác định số khối của đồng vị thứ 2, biết tỉ lệ 2 đồng vị lần lượt là 4:1.
2/Hợp chất Z cấu tạo từ M+ và X2-. Tổng số hạt mang điện của M+ là 21. Tổng số hạt mang điện của X2- nhiều hơn số hạt mang điện của M+ là 13 hạt. Xác định M,X.
Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ!
4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ )
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 :
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Nếu số lít SO2 =12.32 thì số mol sẽ là 0.55 nên Kl Cu =35.2(g).Không phù hợp yêu cầu của đề bài.
ca 3 cai fe cu va al deu td voi axit h2s04 dac nong
Một chất X là 1 muối nguyên chất có màu xanh lục nhạt, tan trong nước có PƯ ax yếu. Cho dd nước của X Pư với NH3 dư thì mới đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan và cho dd có màu xanh đậm da trời. Cho H2S lội qua dd X đã được ax hóa bằng dd HCl 1M thấy có kết tủa đen xuất hiện. Cho BaCl2 vào dd X được kt trắng,không tan trong ax. Xác định muối X
Agon có 3 đồng vị: 40Ar (99,6 phần trăm),36Ar(0,337 phần trăm) và AAr. Tính:
a/ số khối A, biết AAr có số no7tron nhiều hơn số proton là 2 hạt
b/ khối lượng nguyên tử trung bình của Ar
c/ thể tích (đktc) của 20g agon này
Trog nguyên tử một nguyên tố có ba lớp electron (K,L,M) .Lớp nào trong đó có thể có các electron độc thân.
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số từ 1-4
KOH | Na2S | K2SO4 | MgCl2 | |
Quỳ tím | Xanh | - | - | - |
Dd BaCl2 | X | - | \(\downarrow\) trắng | - |
Dd AgNO3 | X | \(\downarrow\) đen | X | \(\downarrow\) trắng |
PTHH:
BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KCl
2AgNO3+ Na2S \(\rightarrow\) Ag2S + 2NaNO3
2AgNO3+ MgCl2 \(\rightarrow\) 2AgCl + Mg(NO3)2