Chủ đề 5. Phản ứng oxy hóa - khử

Hỏi đáp

Võ Lê
Xem chi tiết
Đinh Tuấn Việt
16 tháng 7 2016 lúc 21:12

PTHH Fe2O3+3H2−−−>2Fe+3H2O
_________x____________________3x

FeO+H2−−−>Fe+H2O
___y_____________________y
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và FeO

Ta có 160x+72y = 9,6
3x+y = 0,16

Nguyễn Lan Vy
Xem chi tiết
Nguyễn Tim Khái
22 tháng 12 2016 lúc 20:24

Zn+2HCl-->ZnCl2+H2 (1)

Theo bài ra:

nZn=6,5/65=0,1 mol

theo (1): nH2=nZn=0,1 mol

-> nH=0,1*2=0,2

=>mH=0,2*1=0,2 g

và VH=0,2*22,4=4,48 lít

 

Trần Khởi My
Xem chi tiết
ncjocsnoev
19 tháng 7 2016 lúc 12:23

– Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR’.

– Tên gọi : tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO.

– Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân.

+ Trong môi trường axit :

RCOOR’ + H2   

RCOOH + R’OH.

+ Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ +NaOH →t0 RCOONa + R’OH.

– Điều chế bằng phản ứng este hóa.

– Ứng dụng : được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm…

Trần Khởi My
Xem chi tiết
ncjocsnoev
19 tháng 7 2016 lúc 12:34

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

ncjocsnoev
19 tháng 7 2016 lúc 12:35

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

ncjocsnoev
19 tháng 7 2016 lúc 12:36

Bài 3 :

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5                       D. HCOOC­3H5.

Trương Thúy Hà
Xem chi tiết
Trần Bảo Trâm
26 tháng 7 2016 lúc 18:06

C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)

C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl

C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2

0,1                                                                                     0,15 mol

=> nH2= 0,15 mol

s2zzz0zzzs2
26 tháng 7 2016 lúc 18:07

Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O

Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH

Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.

Chọn B

Lê Nguyên Hạo
26 tháng 7 2016 lúc 17:59

 X này rất đặc biệt. Nó là este của 2 thằng Lactic ấy ạ
OH-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH + 2NaOH --->2 OH-CH2-CH2-COONa + H2O
Z là Acid lactic => có 2 nhóm OH linh động => tác dụng với Na ra số mol H2 = số mol Z = 0,1 =>B

Tom and Jerry ***
Xem chi tiết
Thắng
Xem chi tiết
neko chan
Xem chi tiết
Lovers
7 tháng 8 2016 lúc 18:11

Copy ảnh đề nguyên link luôn kìa, phải nói là quá tệ!

Kiều Thanh Hằng
Xem chi tiết
Won Ji Young
8 tháng 8 2016 lúc 20:47

Xác định số ôxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a, Các oxit : Cl2O7 : Cl+7 ;O-2

P2O5:    P+5;  O-2

Al2O3:   Al+3;   O-2

H2O2 :    H+1;  O-1

b, Các hiđrôxít: Ca(OH)2: Ca+2 ;OH-1

Al(OH)3: Al+3  OH-1

H2CO3:    H+1:   CO3-2

H3PO4: H+1;P+5;O-2

H2SO4: H+1;S+6;O-2

HMnO4 :   H+1;Mn+7;O-2

c, Các muối: K2SO4: K+2; SO2-2

NaNO3: Na+1:N+5;O-2

Al2(SO4)3:    Al+3; SO4-2

NaHSO4     Na+1; HSOS-1

CaHPO4: Ca+2;HPO4-2

Ba(NO3)2 :    Ba+2; NO3-1

Duy Hùng Cute
Xem chi tiết
thanh ngọc
10 tháng 8 2016 lúc 16:14
Các PUHH xảy ra
nCO2=4,4822,4=0,2mol
MgCO3+ H2SO4 <=> MgSO4 + CO2 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4 <=>RSO4 + CO2 +H2O (2)
Theo (1) và  (2)=>nMgCO3 +nRCO3=nH2SO4=nCO2=0,2 mol
Khi nung chất rắn B còn khí CO2 thoát ra nên chứng tỏ muối cacbonat còn dư nên xảy ra 1 hoặc 2 phản ứng sau
MgCO3\to\limits^{t^o}MgO + CO2 (3)
RCO3\to\limits^{t^o} RO + CO2 (4)
Muối cacbonat dư nên H2SO4 hết
CMH2SO4=0,20,5=0,4M
*Theo (1) và (2) cứ 1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối sunfat(=CO3 =SO4)
Khối lượng tăng:96-60=36g
mà có 0,2 mol muối cacbonat chuyển thành 2 mol muối sunfat nên khối lượng tăng
36.0,2=72
Theo định luật bảo toàn khối lượng có
khối lượng chất rắn B + muối(ddA)=115,3+72
=> khối lượng chất rắn B=115,3+7,2- muối khan A
mB=112,5-12=110,5
từ (3) và (4) => khối lượng C=mB -mCO2
mà nCO2=11,222,4=0,5mol
=> mCO2=0,5.44=22g
nên mC=110,5-22=88,5g
*Theo (1),(2),(3),(4),ta thấy 
nMgCO3 +mRCO3=nCO2=0,2+0,5=0,7
Gọi x là số mol MgCO3 thì số mol RCO3 là 2,5x
x + 2,5x=0,7
=> 3,5x=0,7
=> x= 0,2mol
=> nMgCO3=0,2 mol
và nRCO3=0,2.2,5=0,5mol
mà mMgCO3 + mRCO3=115,3
mMgCO3=84
nên ta có 0,2.84 + 0,5(R + 60)=115,3
=> R=137 đó là kim loại Bari

  
Lê Nguyên Hạo
10 tháng 8 2016 lúc 16:11

a./ Các phản ứng xảy ra: 
Cho hh 2 muối tác dụng với H2SO4 loãng 
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2 
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + H2O + CO2 
Số mol khí CO2 sinh ra: n(CO2 1) = 4,48/22,4 = 0,2mol 
Nung chất rắn không tan sau pư thấy thoát ra khí CO2 → muối cacbonat dư → H2SO4 đã tham gia phản ứng hết. 
Số mol H2SO4 đã dùng: n(H2SO4) = n(CO2) = 0,2mol 
Nồng độ dung dịch H2SO4: C(H2SO4) = 0,2/0,5 = 0,4M 

b./ Theo ĐL bảo toàn khối lượng: 
m(hh muối) + m(H2SO4) = m(muối khan) + m(B) + m(CO2) + m(H2O) 
→ m(B) = m(hh muối) + m(H2SO4) - m(muối khan) - m(CO2) - m(H2O) = 115,3 + 0,2.98 - 12.2 - 0,2.44 - 0,2.18 = 110,3g 

c./ Số mol CO2 thu được khi nung B: n(CO2 2) = 11,2/22,4 = 0,5mol 
Tổng số mol hai muối: 
n(hh muối) = n(MgCO3) + n(RCO3) = n(CO2 1) + n(CO2 2) = 0,2 + 0,5 = 0,7mol 
n(RCO3) = 2,5.n(MgCO3) → n(MgCO3) = 0,2mol và n(RCO3) = 0,5mol 
Khối lượng mỗi muối: 
m(MgCO3) = 84.0,2 = 16,8g 
m(RCO3) = m(hh muối) - m(MgCO3) = 115,3 - 16,8 = 98,5g 
Khối lượng mol phân tử của muối cacbonat cần tìm: 
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 98,5/0,5 = 197 
→ R = 137 
Vậy kim loại cần tìm là Ba.