Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V
Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V
$n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Cl_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $71a + 32b + 4,8 + 8,1 = 37,05$
Bảo toàn electron : $2a + 4b = 0,2.2 + 0,3.3$
Suy ra a = 0,25 ; b = 0,2
$\Rightarrow V = (0,25 + 0,2).22,4 = 10,08(lít)$
Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO, giải phóng ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
$n_{Mg(NO_3)_2} = n_{Mg} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{N\ trong\ X} = n_{HNO_3} -2n_{Mg(NO_3)_2} = 0,02(mol)$
Gọi CTHH của X là $N_xO_y$
Ta có :
$Mg^0 \to Mg^{+2} + 2e$
$xN^{+5} + (5x-2y)e \to xN^{ \dfrac{2y}{x}}$
$n_{N_xO_y} = \dfrac{0,02}{x}(mol)$
Bảo toàn electron, suy ra: $0,05.2 = \dfrac{0,02}{x}(5x - 2y)$
$\Rightarrow 5x = 5x - 2y \Rightarrow y = 0$
Suy ra : x = 2. Vậy X là $N_2$
Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. Xác định X
Gọi $n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol) \Rightarrow 64a + 56a = 2,4$
$\Rightarrow a = 0,02(mol)$
Gọi x là số electron nhận của X
Bảo toàn electron, $2n_{Cu} + 3n_{Fe} = x.n_X$
$\Rightarrow 0,02.2 + 0,02.3 = x.0,05$
$\Rightarrow x = 2$
Vậy X là $SO_2(S^{+6} + 2e \to S^{+4})$
Hoà tan 0,03 mol FexOy trong dd HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lit khí X spk duy nhất (đktc). Xác định X.
Gọi n là số electron nhận của X
$n_X = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
Oxit sắt tác dụng với $HNO_3$ tạo sản phẩm khử X.
Chứng tỏ X là $FeO$ hoặc $Fe_3O_4$
Ta thấy $FeO$ và $Fe_3O_4$ đều tham gia phản ứng oxi hóa khử và cho 1 electron $\Rightarrow n_{electron\ cho} =n_{oxit} = 0,03(mol)$
$n_{e\ cho} = n.n_X \Rightarrow 0,03 = 0,03n \Rightarrow n = 1$
Vậy X là $NO_2 ( N^{+5} + 1e \to N^{+4})$
Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Xác định X.
$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{13,92}{232} = 0,06(mol)$
$n_X = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
$3Fe^{+\dfrac{8}{3}} + \to 3Fe^{+3} + 1e$
Gọi x là số electron nhận của X
Bảo toàn electron, ta có : $n_{Fe_3O_4} = x.n_X$
$\Rightarrow 0,06 = 0,02x$
$\Rightarrow x = 3$
Vậy X là $NO$ $(N^{+5} + 3e \to N^{+2})$
Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp Al, Zn có tỉ lệ mol 2:1 bằng HNO3 loãng dư thu được 0,896 lit khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
Gọi $n_{Zn} = a(mol) \Rightarrow n_{Al} = 2a(mol)$
Ta có : $65a + 2a.27 = 5,95 \Rightarrow a = 0,05(mol)$
$n_{Zn} = 0,05(mol) ; n_{Al} = 0,1(mol) ; n_X = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)$
Gọi x là số electron nhận của X
Bảo toàn e, ta có : $2n_{Zn} + 3n_{Al} = x.n_X$
$\Rightarrow 0,05.2 + 0,1.3 = 0,04x$
$\Rightarrow x = 10$
Suy ra : X là $N_2$ ( $2N^{+5} + 10e \to N_2) $
Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{FeO} = \dfrac{2,16}{72} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{N\ trong\ X} = n_{HNO_3} - 3n_{Fe(NO_3)_3} = 0,01(mol)$
Gọi x là số nguyên tử N trong X, y là số electron nhận của X
Bảo toàn electron : $n_{FeO} = y.n_X = \dfrac{0,01}{x}.y$
$\Rightarrow y = 3x$
Với x = 1 thì y = 3 Suy ra X là $NO$
$N^{+5} + 3e \to N^{+2}$
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm khử duy nhất X. Xác định X.
$n_{MgSO_4} =n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{49}{98} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow n_X =n_{S\ trong\ X} = n_{H_2SO_4} - n_{MgSO_4} = 0,1(mol)$
x là số electron nhận của X
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} = x.n_X \Rightarrow 0,4.2 = 0,1x \Rightarrow x = 8$
Vậy X là $H_2S$
$S^{+6} + 8e \to S^{-2}$
Hoà tan 11,2 gam Fe trong HNO3 dự tạo thành 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và khí X có tỉ lệ thể tích 1:1 (không có sản phẩm khử khác). Xác định X
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{hh\ khí} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Ta có :
$n_{NO} = n_X = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Gọi x là số electron trao đổi của X
Bảo toàn electron, ta có : $3n_{Fe} = 3n_{NO} + x.n_X$
$\Rightarrow 0,2.3 = 0,15.3 + x.0,15$
$\Rightarrow x = 1$
Vậy X là $NO_2$. ( $N^{+5} + 1e \to N^{+4}$ )
Cho 3,9 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg tác dụng với dd H2SO4 dư giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, hoà tan 3,9 gam A trong HNO3 loãng dư thu được 1,12 lit khí X spk duy nhất. Xác định X
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 3,9(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH, $n_{H_2} =1,5a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,05
$n_X = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,005(mol)$
Gọi x là số electron nhận của X
Bảo toàn electron, ta có : $3n_{Al} + 2n_{Mg} = x.n_X$
$\Rightarrow 0,1.3 + 0,05.2 = 0,005x$
$\Rightarrow x = 8$
Vậy X là $N_2O$ $( 2N^{+5} + 8e \to 2N^{+1})$