Cho 0,04 mol Mg tan hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là?
Cho 0,04 mol Mg tan hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là?
Mg0->Mg+2+2e
0,04----------------0,08 mol
2N+5 +2(5-n)e->2N+n(N2On)
0,02(5-n)->0,02------0,01 mol
Theo ĐLBT electron ta có: 0,08 = 0,02.(5-n) => n=1.
Vậy Z là N2O.
Hoà tan 3,36 gam Mg trong dd HNO3 dư sinh ra 0,6272 lit khí X spk duy nhất (đktc). Xác định X.
Al, Mg, Zn, Kim loại kiềm + HNO3 loãng --> N2O, N2, NH4NO3
nMg = 0,14
nX= 0,028
Bảo toàn e: 2nMg= ynX
--> y = \(\dfrac{2.0,14}{0,028}\) =10
=>CTHH : N2
Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí NO2, CO2 (đktc). Tính m
RCO3 + 4HNO3 → R(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O
nkhí = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol ⟹ nNO2 + nCO2 = 0,2 mol.
Từ PTHH ⟹ 2nRCO3 = 0,2 ⟹ nRCO3 = 0,1 mol.
⟹ MRCO3 = \(\dfrac{11,6}{0,1}\) = 116 g/mol.
⟹ MR = 116 - 60 = 56 ⟹ R là Fe.
⟹ mFe(NO3)3 = 0,1.242 = 24,2 gam.
Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định M
nNO = 0,2 mol
Quá trình cho – nhận e:
M0→M+n+ne
\(\dfrac{0,6}{n}< ---0,6\)
N+5+ 3e→N+2O
0,6 ← 0,2
Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng.
Số mol NxOy = \(\dfrac{0,448}{22,4}\) = 0,02 mol
Số mol Fe3O4 = \(\dfrac{13,92}{232}\) = 0,06 mol => số mol Fe(NO3)3 = 0,18 mol
Tổng số mol electron nhường hoặc nhận = Số mol Fe3O4 = 0,06 mol
=> Số mol electron nhận là \(\dfrac{0,06}{0,02}\) = 3
=> Khí X là NO (N5+ + 3e → N2+ (NO))
=> Số mol HNO3 = nNO3- muối + nN Khí = 0,18.3 + 0,02 = 0,56 (mol)
=> Khối lượng HNO3 = 0,56. 63 = 35,28 (gam)
Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dd HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dd HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, xác định M.
gọi hóa trị của kim loại td vs HNO3 là a ,khi td HCl là b
Bte thí nghiệm 1, 2 :a.nM=3nNO và b.nM=2nH2
vì nH2 :nNO ->\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{2}\)
=> muối có thể là M (NO3)3 và MCl2
=>M+71=0,5248.(M+62,3)
=>M=56 (Fe, sắt )
Y là một Halogen. Cho 16 gam Y2 tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định Y, M
Y2 + 2M --> 2MY
nY2=\(\dfrac{16}{2Y}\)
nMY=\(\dfrac{23,8}{M+Y}\)
Ta có 2nY2=nMY
<=> \(\dfrac{32}{2Y}=\dfrac{23,8}{M+Y}\)
<=>32M+32Y=47,6Y
<=>32M=15,6Y
<=>M:Y=80:39
=>M=39(K) ; Y=80(Br)
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1 (không dó sản phẩm khử khác). Xác định kim loại M
nhỗn hợp khí =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0.4(mol)
nNO2:nNO=3:1
=> nNO2 =0.3 ; nNO =0.1
N+5 +3e -> N+2
N+5 +1e -> N+4
n (e nhận) = 0.3.1+0.1.3 =0.6 = n(e nhường)
n M = \(\dfrac{0,6}{k}\) (k =1;2;3)
MM = \(\dfrac{19,2}{\dfrac{0,6}{k}}\)
k =2=> M =64 :Cu
Vậy M là Cu
Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định kim loại
Gọi tên kim loại có hóa trị III là X
PT: 2X + 3Cl2 -> 2XCl3
X + \(\dfrac{106,5}{53,4}=\dfrac{X}{10,8}\)
<=> 53.4X - 10.8X = 1150.2
<=> 42.6X = 1150.2
<=> X = 27 (Al)
Vậy kim loại có hóa trị III cần tìm là: Nhôm (Al)
Cho 12 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogen thu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là?