Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008 lit NO2 và 0,112 lít NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất.
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008 lit NO2 và 0,112 lít NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất.
Gọi $n_{FeO} = n_{CuO} = n_{Fe_3O_4} = a(mol)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,008}{22,4} = 0,045(mol)$
$n_{NO} = \dfrac{0,112}{22,4} = 0,005(mol)$
Bảo toàn electron :$n_{FeO} + n_{Fe_3O_4} = n_{NO_2} + 3n_{NO}$
$\Rightarrow a + a = 0,045 + 0,005.3$
$\Rightarrow a = 0,03$
Vậy $n_{FeO} = n_{CuO} = n_{Fe_3O_4} = 0,03(mol)$
Cho 18,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dd chứa 0,4 mol AgNO3 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 49,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Sau phản ứng, Cu dư
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} =n_{AgNO_3} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu\ dư} = 49,6 - 0,4.108 = 6,4(gam)$
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Cu\ pư} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 56a + 64b + 6,4 = 18,4(gam)$
$n_{AgNO_3} = 2a + 2b = 0,4(mol)$
Suy ra : a = b = 0,1
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4 = 12,8(gam)$
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi). Cho 15,2 gam A vào dd HCl dư thấy thoá ra 2,24 lít khí còn nếu cho lượng A trên vào dd HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí không màu hoá nâu trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí ở đktc. M là?
Gọi n là hóa trị của kim loại M
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$ $(1)$
$n_{NO} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + n.n_M = 3n_{NO}$
$\Rightarrow 3a + nb = 0,2.3 = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,4 ; b =-0,6<0
(Sai đề)
Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là 250ml dd HNO3 nồng độ b (Mol/l) đun nhẹ thu được dd B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là?
Gọi a, b lần lượt là số mol của NO2, NO.
Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 1e → N+4
x x 0,09 0,09 0,09
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2
x x 0,05 0,15 0,05
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\\46a+30b=20,143.2.0,14\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,09\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒ \(x+x=0,09+0,15\) ⇒ \(2x=0,24\)
⇒ \(x=0,12\)
⇒ \(a=0,12.72+0,12.80+0,12.232=46,08\)
nHNO3 = nN5+ = 0,09 + 0,05 = 0,14
⇒ b = \(\dfrac{0,14}{0,25}=0,56\)M
Để 2,24 gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 2,72 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd HNO3 loãng dư thấy có Vml khí NO ( spk duy nhất). Giá trị V là?
$n_{Fe} = \dfrac{2,24}{56} = 0,04(mol)$
$n_O = \dfrac{2,72 - 2,24}{16} = 0,03(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} = 2n_O + 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,04.3 - 0,03.2}{3} = 0,02(mol)$
$\Rightarrow V_{NO} = 0,02.22,4 = 0,448(lít) = 448(ml)$
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc, spkdn). Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp X lần lượt là?
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) ; n_{Al} = c(mol) \Rightarrow 64a + 24b + 27c = 33,2(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH, $n_{H_2} = b + 1,5c = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)$ $(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = a = n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$ $(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,2 ; b = 0,4 ; c = 0,4
$m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO, SO(đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là?
Gọi $n_{NO_2} = x(mol) ; n_{SO_2} = y(mol)$
Ta có :
$n_{hh} = x + y = \dfrac{12,32}{22,4} = 0,55(mol)$
$m_{hh} = 46x + 64y = 27,1(gam)$
Suy ra : x = 0,45 ; y = 0,1
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Cu} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 56a + 64b = 14,8$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Cu} = n_{NO_2} + 2n_{SO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,45 + 0,1.2$
Suy ra : a = 0,15 ; b = 0,1
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
Cho 11,2 lít hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B?
Bảo toàn khối lượng : $m_A = 42,34 - 16,98 = 25,36(gam)$
Gọi $n_{Cl_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol)$
Ta có :
$m_A = 71a + 32b = 25,36(gam)$
$n_A = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Suy ra a = 0,24 ; b = 0,26
Gọi $n_{Mg} = x(mol) ; n_{Al} = y(mol)$
Ta có :
$m_B = 24x + 27y = 16,98(gam)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2n_{Cl_2} + 4n_{O_2} \Rightarrow 2x + 3y = 0,24.2 + 0,26.4$
Suy ra x = 0,55 ; y = 0,14
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,55.24}{16,98}.100\% = 77,73\%$
$\%m_{Al} =1 00\% - 77,73\% = 22,27\%$
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 24a + 27b = 15(1)$
Bảo toàn electron :
$2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2n_{SO_2} + 3n_{NO} + n_{NO_2} + 8n_{N_2O}$
$\Rightarrow 2a + 3b = 0,1.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,1.8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15}.100\% = 36\%$
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định kim loại M.