Bài 4. Lai hai cặp tính trạng

Hoàng Vũ Lê
Xem chi tiết
Chuc Riel
10 tháng 10 2017 lúc 11:27

Bài 4-5. Lai hai cặp tính trạng

ảnh hơi mờ, bạn thông cảm

Bình luận (2)
Nhã Yến
10 tháng 10 2017 lúc 13:13

*Quy ước gen:

A quy định quả đỏ

a quy định quả vàng

B quy định quả tròn

b quy định quả bầu dục

*Với cây cà chua (I) :

-F1 thu được cây quả vàng, bầu dục với tỉ lệ 6,25%=1/16 tổ hợp.

-Vậy ,mỗi cây cà chua (P) và cây cà chua (I) phải cho 4 tổ hợp hay có kiểu gen dị hợp AaBb.

Sơ đồ lai :

P: AaBb × AaBb

F1:…………………

*Với cây cà chua (II) :

-F1 thu được 12,5% cây quả vàng, bầu dục =1/8 tổ hợp. Vậy cây cà chua (II) phải cho 2 tổ hợp hay có kiểu gen Aabb hoặc aaBb.

+Trường hợp 1:

Sơ đồ lai :

P: AaBb × Aabb

+Trường hợp 2 :

Sơ đồ lai :

P: AaBb × aaBb

*Với cây cà chua (III) :

-F1 thu được tỉ lệ 25% cây quả vàng, bầu dục =1/4 tổ hợp -> cây cà chua (III) phải có kiểu gen aabb.

Sơ đồ lai :

P : AaBb × aabb

Bình luận (0)
Thái Khánh
10 tháng 10 2017 lúc 15:17

quy ước gen A - quả đỏ , gen a - quả vàng

gen B -quả tròn, ben b - quả bầu dục

Do các gen nằm trên các NST khác nhau nên các tính trạng di truyền độc lập với nhau

Xét phép lai 1 : P x cây thứ 1

-> F1 thu được cây quả vàng,bầu dục chiếm tỉ lệ = 6,25%= 1/16

=> có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử

=> P dị hợp 2 cặp gen AaBb ( quả đỏ,tròn)

Viết SĐL:(tự viết)

Xét phép lai 2: cây P x cây thứ 2

-> F1 thu được cây quả vàng ,bầu dục chiếm tỷ lệ=12,5%=1/8

=> có 8 kiểu tổ hợp giao tử=4 giao tử x 2 giao tử

Mà cây P có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử nên cây thứ 2 này cho ra 2 loại giao tử trong đó có giao tử ab

=> kiểu gen cây thứ 2 là Aabb,aaBb

SĐL ( tự viết)

Xét phép lai 3: Cây P x cây thứ 3

-> F1 thu được cây quả vàng,bầy dục chiếm tỷ lệ-=25%=1/4

=> có 4 kiểu tổ hợp giao tử=4giao tử x 1 giao tử

mà cây P có kiểu gen AaBb cho ra 4 loại gia tử nên cây thứ 3 chỉ cho ra 1 loại giao tử là ab => kiểu gen của cây thứ 3 là aabb

SĐL:(tự viết)

Bình luận (0)
Tĩnh Nghiên
Xem chi tiết
Nguyễn Thu Hà
Xem chi tiết
Đạt Trần
3 tháng 8 2017 lúc 22:11

Trâu cái đen x Trâu đực đen => nghé trắng Do đó tính trạng lông đen là trội so với lông trắng

Quy ước: B là lông đen, b là lông trắng.

- Do tính trạng lông trắng là lặn => Kiều gen trâu trắng , và là bb

- Trâu trắng nhận 1 alen từ trâu đen và 1 alen từ trâu đen => trâu đen và có kiểu gen là Bb

- Trâu trắng nhận 1 alen từ trâu đen và 1 alen từ trâu trắng 1 => kiểu gen của trâu đen là Bb

Bình luận (1)
Nguyễn Kim Ngân
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Anh
2 tháng 8 2017 lúc 20:11

a. Pt/c : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB ---> F1: 100% AaBb

2. F1 cho 4 loại giao tử => cây lai với F1 chỉ cho 4:4=1 loại giao tử => có KG đồng hợp: AABB hoặc AAbb hoặc aaBB hoặc aabb

Bình luận (0)
nabinguyets
Xem chi tiết
Nhã Yến
4 tháng 10 2017 lúc 13:05

-Do P dị hợp có kiểu hình hạt bầu dục ,chín sớm -> tính trạng hạt bầu dục, chín sớm là trội so với hạt dài, chín muộn.

Quy ước gen:

A: hạt bầu dục ; a: hạt dài

B: chín sớm ; b: chín muộn

*Trường hợp 1:

Sơ đồ lai :

P: AaBb × Aabb

F1: -TLKG:

AB Ab aB ab
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

-TLKH:____

*Trường hợp 2:

Sơ đồ lai:

P: AaBb × aaBb

F1:-TLKG:

AB Ab aB ab
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

-TLKH:_______

Bình luận (1)
Pham Thi Linh
5 tháng 10 2017 lúc 17:41

+ Trường hợp 1: P dị hợp 2 cặp gen x cây 1

Xét riêng từng tính trạng thu được ở F1

- bầu dục : dài = 3 : 1

- Chín sớm : chín muộn = 1 : 1

Xét chung: (bầu dục : dài) (chín sớm: chín muộn) = (3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 giống kết quả bài cho \(\rightarrow\) sự phân li của các cặp tính trạng tuân theo qui luật phân li độc lập

+ Bầu dục : dài = 3 : 1 \(\rightarrow\) bầu dục trội so với dài:

A: bầu dục, a: dài

* Trường hợp tương tự em sẽ suy ra được chín sớm là trội

B: chín sớm, b: chín muộn

- Chín sớm : chín muộn = 3 : 1 \(\rightarrow\) P: Bb x Bb

- bầu dục : dài = 1 : 1 \(\rightarrow\) P: Aa x aa

+ Trường hợp 1: P: AaBb x Aabb

+ Trường hợp 2: P: AaBb x aaBb

Sơ đồ lai em tự viết nha!

Bình luận (2)
Hoài Thương
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Anh
9 tháng 9 2017 lúc 8:48

Quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp. Gen B - hạt đục, gen b - hạt trong.

- Xét sự di truyền chiều cao cây.

F1 có 239 cây cao: 81 cây thấp \(\approx\)3 cao: 1 thấp

=> P: Aa x Aa.

- Xét sự di truyền tính trạng hạt.

F1 có 160 hạt đục: 160 hạt trong= 1 đục: 1 trong

=> P: Bb x bb.

- Xét sự di truyền đồng thời của cả 2 cặp tính trạng:

TLKH ở F1 xấp xỉ 3 cao, đục: 3 cao trong: 1 thấp, đục: 1 thấp, trong = (3 cao: 1 thấp)( 1đục: 1 trong).

=> 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.

=> KG, KH của P là AaBb (cao, đục) x Aabb (cao, trong).

Bình luận (1)
Phan Nguyệt Như
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Anh
19 tháng 7 2017 lúc 23:02

Quy ước: Gen A - thân cao, gen a - thân thấp. Gen B - hạt dài, gen b - hạt tròn.

- Xét chiều cao cây: F1 thu được tỷ lệ = (150+149)cao: (151+150)thấp \(\approx\)1 cao: 1 thấp => P: Aa x aa.

- Xét dạng hạt: F1 thu được tỷ lệ = (150+151)dài: (149+150)tròn \(\approx\)1 dài: 1 tròn => P: Bb x bb.

- Vì 2 cặp gen phân ly độc lập nên

P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.

(p/s: Tự viết sơ đồ lai đi nhé. Với cả đề có sai sót ở thống kê KH)

Bình luận (1)
dau tien duc
12 tháng 10 2017 lúc 21:40

đề bài bj sao v

sao lại 151 cây thấp , hạt tròn và 150 cây thấp hạt tròn nữa

nếu là 351 cây thấp hạt tròn thj tỉ lệ là 1/2/1

Bình luận (0)
Phan Thùy Trang
Xem chi tiết
Trần Vĩ Chi
2 tháng 10 2017 lúc 21:50

Xét từng cặp tính trạng ở đời con:

+ Vàng: xanh= 315+101:108+32=416:140= 3:1

=> vàng là trội hoàn toàn so với xanh

Quy ước: A quy định vàng

a quy định xanh

Mặt khác tỉ lệ 3:1 là kết của của phép lai Aa x Aa

=> P: Aax Aa (1)

+ Trơn: nhăn= 315+108: 101+ 32= 423/133= 3:1

=> Trơn trội hoàn toàn so với nhăn

Quy ước B quy định hạt trơn

b quy định hạt nhăn

Mặt khác 3:1 là kết quả phép lai Bbx Bb => P: Bbx Bb (2)

Từ (1) và (2) suy ra P: AaBb ( vàng trơn) x AaBb (vàng trơn)

Bài 3: Đỏ: vàng= 3+1:3+1=1:1 -> là kết quả của phép lai Aa x aa (1)

tròn: dài=3+3:1+1= 3:1-> là kết quả của phép lai Bb x Bb (2)

Từ (1) và (2) ->P AaBb ( đỏ- tròn) x aaBb ( vàng- tròn)

Bình luận (0)
Phạm Văn An
2 tháng 10 2017 lúc 22:10

-Bài 1: Xét từng loại tính trạng ta có:

+ \(\dfrac{vàng}{xanh}\) = \(\dfrac{315+101}{108+32}\)= 3:1 là tỉ lệ của QLPLĐL

=> ++vàng trội hoàn toàn xanh.Qui ước: genA.vàng;a.xanh

++ KG của 2 P là: Aa * Aa

+ \(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{315+108}{101+32}\approx3:1\) là tỉ lệ QLPLĐL

=> ++trơn trội hoàn toàn nhăn .Qui ước : GenB.trơn;b.nhăn

++ KG của 2 P là : Bb*Bb

tỉ lệ bài cho là 9:3:3:1 là tỉ lệ của phép lai 2P:AaBb*AaBb của QLDTĐL

-Sơ đò lai: ...

-Bài 2: Tính trạng da trắng tóc thẳng là tính trang lặn vì ở bos mẹ ko có mà đời con lai lại xuất hiện

=> da đẹn tóc xoăn trội hoàn toàn da trắng tóc thẳng và KG ở hai bố mẹ đều là dị hợp 2 cạp gen

+Qui ước: A.tóc xoăn ; a. tóc thẳng; B.da đen; b. da trắng

=> P: AaBb * AaBb

Bài 3: Có : \(\dfrac{đỏ}{vàng}=1:1\) là tỉ lệ lai phân tích cá thể dị hợp

=> 2P có KG : Aa * aa

\(\dfrac{tròn}{dài}=3:1\) là tỉ lệ QLPL

=> 2P có KG : Bb*Bb

tổ hơp lại => 2P có KG : AaBb*aaBb

Sơ đồ lai: ....

Bình luận (0)
Hoa Thanh
Xem chi tiết
Nhã Yến
1 tháng 10 2017 lúc 19:51

-Căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình, kiểu gen ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó-> Menden đã khẳng định tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau.

*Giải thích kết quả và chứng minh:

-Ở đậu Hà Lan :

A quy định hạt vàng

a quy định hạt xanh

B quy định vỏ trơn

b quy định vỏ nhăn

-Cho đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt vàng ,trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn :3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.

Sơ đồ lai giải thích:

P: AABB × aabb

F1:100%AaBb(vàng ,trơn)

F1×F1: AaBb × AaBb

F2:__(Tới đây rồi tự viết ra nha cậu!)____

Bình luận (0)
Cầm Đức Anh
1 tháng 10 2017 lúc 18:24

Căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, Menđen đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

Bình luận (0)
phương Nhung Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
3 tháng 10 2017 lúc 20:51

+ Qui ước: A: mắt to, a: mắt nhỏ

B: thân xám, b: thân đen

D: vảy ít, d: vảy nhiều

a. Ở câu a cá thu được chỉ có 2 tính trạng là màu thân và số lượng vảy nên ta sẽ chỉ xét 2 tính trạng này

- Xét riêng

+ thân xám : thân đen = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1 là Bb x Bb

+ Vảy ít : vảy nhiều = 2 : 1 \(\rightarrow\) F1 là Dd x Dd (tính trạng đồng trội gây chết)

- Xét chung

(Xám : đen) (vảy ít : vảy nhiều) = (3 : 1) (2 : 1) = 6 : 3 : 2 : 1 = đề bài

\(\rightarrow\) qui luật phân li độc lập

- F1 x F1: BbDd x BbDd

- Cá thể có KG BbDd khi giảm phân cho ra 1 trứng là BD hoặc bd hoặc Bd hoặc bD

b. P: AaBbDd x AaBbDd

+ Cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen là aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64

+ Cá thể dị hợp 3 cặp gen là AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

Bình luận (0)