Cho tỉ lệ kiểu hình F1 , F2 . Tìm tỉ lệ kiểu hình kiểu gen của P
Cho tỉ lệ kiểu hình F1 , F2 . Tìm tỉ lệ kiểu hình kiểu gen của P
Cho đề thế này muốn giải cũng không giải được.
Cho 2 cây đậu Hà Lan đã thuần chủng có hạt vàng trội hẳn hơn so với hạt xanh . Viết sơ đồ từ P cho đến F1 có kiểu hình và kiểu gen như thế nào ?
Quy ước: A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
Vì P thuần chủng => AA quy định hạt vàng
aa quy định hạt xanh
Sơ đồ lai:
P AA ( vàng) x aa ( xanh)
GP A a
F1 KG 100% Aa
KH 100% vàng
theo đề bài ta có hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh nên qui ước hạt vàng mang tính trạng trội AA hạt xanh mang tính trạng lặn aa.
P: AA aa
G: A a
F1: Aa
P có kiểu gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn, F1 có kiểu gen dị hợp..
Theo bài ra quy ước:
Gen A tính trạng hạt vàng
Gen a tính trạng hạt xanh
*Đậu P hạt vàng thuần chủng có kiểu gen: AA
Đậu P hạt xanh có kiểu gen: aa
Sơ đồ lai:
Pthuần chủng: AA x aa
Gp: A,a
F1 : TLKG: Aa(100%)
TLKH: hạt vàng(100%)
lai 2 giống cà chua thuần chủng (đỏ-bầu dục) với (q vàng-tròn). F1 100% (qđỏ-tròn). F1 X F1 => F2 gồm 4 KH (qđỏ-bàu dục) chiếm 18,75%. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P => F2. Biết mỗi gen qđ 1 tt, các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Vì khi lai 2 giống cà chua thuần chủng đỏ- bầu dục vs vàng- tròn đc F1 100% đỏ- tròn -> đỏ tròn là trội hoàn toàn so với vàng bầu dục
Quy ước: A quy định đỏ B quy định tròn
a quy định vàng b quy định bầu dục
P AAbb ( đỏ- bầu dục) x aaBB ( vàng- tròn)
GP Ab aB
F1 AaBb (100% đỏ- tròn)
F1x F1 AaBb x AaBb
F2 KG ( AaxAa)(BbxBb)
( 1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
1AABB: 2AABb:1AAbb
2AaBB:4AaBb:2Aabb
1aaBB:2aaBb:1aabb
KH 9 đỏ- tròn: 3đỏ bầu dục: 3 vàng tròn: 1 vàng bầu dục
Ở một loài thực vật có hoa, A qđ cây cao trội hoàn toàn so với a qđ cây thấp; B qđ hđỏ trội ko hoàn toàn so với b qđ hoa trắng, tính trạng trug gian là hhồng
1) hãy cho pt kquả của các phép giao phối sau:
a)P1: AaBb X AaBb
b) P2: AaBb X aaBb
2) kiểu gen của P có thể như thế nào khi F1 phấn li kiểu hình theo từng trường hợp sau:
a) 1:1:1:1:2:2
b)3:3:1:1
c)1:2:1
+ A: cây cao trội hoàn toàn a: cây thấp
+ B: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, b: hoa trắng
1. a) P: AaBb x AaBb
(1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)
(3 cao : 1 thấp) x (1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
F1: KH: 3 cao, đỏ : 6 cao, hồng : 3 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng
b. P: AaBb x aaBb
(1Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb)
(1 cao : 1 thấp) (1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
F1: KH: 1 cao, đỏ : 2 cao, hồng : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng
2.
a. F1: KH: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2 = (1 : 1) (1 : 2 : 1)
\(\rightarrow\) vì tính trạng màu hoa trội không hoàn toàn nên cho 4 tổ hợp với phép lai Bb x Bb
Tính trạng thân trội hoàn toàn nên cho 2 tổ hợp với phép lai Aa x aa
Phép lai P là: AaBb x aaBb
b. 3 : 3 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = (3 : 1) ( 1: 1)
+ Phép lai P là: AaBB x AaBb hoặc Aabb x AaBb
c. 1 : 2 : 1 = 1 (1 :2 : 1)
Phép lai P là: aaBb x aaBb hoặc AABb x AABb
Đem giao phối hoa đỏ, quả ngọt với hoa ,quả chua ->thu được 100% hoa hồng,quả ngọt. F1 giao phối với nhau ->F2:37,5%hhồng-quả ngọt;18,75%hhđỏ-quả chua;18,75%htrắq-quả ngọt;12,5%hhồng-quả chua;6,25%hđỏ-chua;6,25%htrắq-quả chua. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển, tính trạng hoa đỏ >>tính trạng hoa trắng
a) giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc hoa
b)giải thích tính trạng vị quả được di truyền theo quy luật nào
c) cả hai tính trạng di truyền theo quy luật nào
d) viết SĐL từ P->f2
Ở một thực vật cho giao phấn giữa dòng thuần hạt vàng vòng ăn với dòng thuần hạt xanh vỏ trơn thu được f1 đều là hạt vàng của trơn cho F1 tự thụ phấn thu được 350 hạt với 4 loại kiểu hình trong đó có 65 hạt vàng vỏ nhăn.
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm từ P đến F2
Để F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 6 /2 cho F1 giao phấn với loại cây cùng loài có kiểu gen như thế nào??
+ P tc: vàng, nhăn x xanh, trơn
F1: 100% vàng, trơn
\(\rightarrow\) vàng, trơn là trội hơn so với xanh nhăn
+ qui ước: A: vàng, a: xanh; B: trơn, b: nhăn
+ F1 x F1 \(\rightarrow\) F2 có tỉ lệ KH vàng, nhăn = 3/16
+ F2 có 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
\(\rightarrow\) Ptc: vàng, nhăn x xanh, trơn
AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A _ B _: 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb
+ F2 thu được tỉ lệ KH 6 : 2 = 3 : 1 = (3 : 1 ) x 1
+ F1 có thể giao phấn với:
- TH1: AaBb x AaBB
(3 vàng : 1 xanh) trơn
F2: 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
- TH2: AaBB x AABb
Hãy giải thích tại sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống?
Vì BDTH xuất hiện với tần số tương đối lớn, và lớn hơn những loại ĐB khác. Đây là biến dị có hướng và thường ko gây hại, gây chết hay giảm khả năng sống của sv. BDTH tạo ra đc một nguồn các kiểu gen, kiểu hình khác nhau làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa!
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn. Cho lại giống đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn dị hợp với giống đậu hạt xanh vỏ nhăn.
Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai.
Theo bài ra quy ước:
Gen A quy định tính trạng hạt vàng
Gen a quy định tính trạng hạt xanh
Gen B quy định tính trạng vỏ trơn
Gen b quy định tính trạng vỏ nhăn
Theo bài ra cho lai đậu Hà Lan hạt vàng vỏ trơn dị hợp vơis giống hạt xanh vỏ nhăn:
=> Đậu P hạt vàng, vỏ trơn có kiểu gen: AaBB hoặc AABb hoặc AaBb
Đậu P hạt xanh, vỏ nhắn có kiểu gen: aabb
=> Xảy ra 3 trường hợp:
Sơ đồ lai:
*TH1:
P: AaBB x aabb
Gp : AB,aB; ab
F1: AaBb, aaBb
*TH2:
P: AABb x aabb
Gp : AB, Ab; ab
F1: AaBb, Aabb
*TH3:
P:AaBb x aabb
Gp: AB,Ab;aB,ab;ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TH2 P: AaBB x aabb
F1 ( Aa x aa)(BBxbb)
KG: AaBB: Aabb: aaBB: aabb
KH: 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn
TH3 P: AABb x aabb
F1 (AA x aa)( Bb x bb)
KG: 1 AABb : 1AAbb: 1aaBb: 1 aabb
KH: 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Quy ước: A quy định hạt vàng
a__________ xanh
B________ vỏ trơn
b________ vỏ nhăn
Vì lại giống đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn dị hợp với giống đậu hạt xanh vỏ nhăn nên KG của P AaBb x aabb
P AaBb (vàng- trơn) x aabb ( xanh- nhăn)
F1 (Aaxaa)(Bbxbb)
KG: AaBb: Aabb: aaBb:aabb
KH 1 vàng- trơn: 1 vàng- nhăn: 1 xanh- trơn : 1 xanh nhăn
ở lúa: Gen A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
Cho lai 2 giống với nhau, F1 thu được 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây cao, hạt tròn
37,5% cây cao, hạt dài
12,5% cây thấp, hạt tròn
12,5 % cây thấp, hạt dài
Hãy xác định
a) Kiểu hình và kiểu gen của P
b) viết SĐL từ P đến F1
<<< Giups với ạ>>>
fb: Phan Nguyệt Như
___thanks__
Ở người, 2 cặp tính trạng về hình dáng tóc và tâm vóc cơ thể do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định: di truyền độc lập và có hiện tượng trội hoàn toàn. Tóc xoăn, tầm vóc thấp trội với tóc thẳng, tầm vóc cao.
a) Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen. Kiểu hình cuả con lai khi
Bố (tóc xoăn, tầm vóc cao) x mẹ (tóc thẳng, tầm vóc thấp).
b) Mẹ có kiểu hình tóc thẳng, tầm vóc cao.
Bố có kiểu hình tóc xoăn, tầm vóc thấp.
Sinh ra con có đứa tóc thẳng, tầm vóc cao. Lập sơ đồ lai.
*Quy ước gen:
B:tóc xoăn; D:Tầm vóc thấp.
b:tóc thẳng; d :tầm vóc cao.
a) -Bố tóc xoăn, tầm vóc cao có kiểu gen BBddhoặc Bbdd.
-Mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp có kiểu gen bbDd hoặc bbDD.
->Xảy ra 4 trường hợp :
- Sơ đồ lai:
-TH1: P: BBdd × bbDD
-TH2: P:Bbdd × bbDD
-TH3: P: BBdd × bbDd
- TH4: P: Bbdd × bbDd
b) -Sơ đồ lai:
P:BbDd × bbdd
F1:1BbDd:1bbDd:1Bbdd:1bbdd.