cho 6,4 gam Cu vào bình khí clo dư. Sau phản ứng thu được Muối đồng (II) clorua.
a) Tính khối lượng muối
b) Tính khối lượng khí clo tham gia phản ứng.
cho 6,4 gam Cu vào bình khí clo dư. Sau phản ứng thu được Muối đồng (II) clorua.
a) Tính khối lượng muối
b) Tính khối lượng khí clo tham gia phản ứng.
nCu = 6,4/64 = 0,1 mol
nCuCl2 = nCu = 0,1mol
mCuCl2 = 0,1.135 = 13,5 g
mCl = mCuCl2 - mCu = 13,5 - 6,4 =7,1g
Bài 1 :đi từ 150 gam sắt ( chứa 70 % FeS2) sẽ điều chế dược H2SO4 ( với hiệu suất 80 %) có khối lượng là bao nhiêu ?
mFeS2 = 150.70/100 = 105 gam
Các quá trình phản ứng sản xuất H2SO4 từ FeS2
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2 (1)
120-----------------------------------... 2.64
105-----------------------------------... 112
2SO2 + O2 -> 2SO3 (2)
64------------------> 80
112---------------> 140
SO3 + H2O -> H2SO4 (3)
80-------------------> 98
140--------------> 171,5
Vì H = 80% => mH2SO4 (thực tế) = 171,5.80/100 = 137,2 gam
giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất là 100% thì khối lượng H2SO4 có thể thu được từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 là bao nhiêu ? mấy bạn giảng cậu nhà hộ mình với
m\(_{FeS_2}\)=\(\dfrac{1,6.60}{100}=0,96\left(tấn\right)=960000\left(g\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{960000}{120}=8000\left(mol\right)\)
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
8000 16000(mol)
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
16000 16000(mol)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
16000 16000 (mol)
m\(H_2SO_4=16000.98=1560000\left(g\right)=1,56\left(tấn\right)\)
mình chỉ biết cách này thôi,chắc có lẽ còn các khác ngắn hơn,ai bt thì làm để mình học hỏi vs nha
mình nhầm nha bạn,kết quả là 1568000 g=1,568tấn.mình nhìn lộn
nung 6,5 gam kẽm với 1,6 gam lưu huỳnh (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn và các sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCL thu được dung dịch A và khí B.
a, viết phương trình và gọi tên các chất trong B
b Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCL cần dùng
c, tính phần trăm thể tích các khí trong B
d, tính tỉ khối hơi của B với Hidro
mk sửa chút đề là: sau khi nung thì hòa tan với 100g HCl
Trong 8 g lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
n\(_S\)=\(\dfrac{8}{32}\)=0,25(mol)
số nguyên tử S bằng:0,25.6.10\(^{23}\)=1,5.10\(^{23}\)(nguyên tử)
n\(_{Fe}\)=2n\(_S\)=0,5(mol) (do số nguyên tử Fe gấp 2 lần S nên số mol của Fe cũng gấp 2 lần S)
m\(_{Fe}\)=0,5.56=28(g)
đốt chay hoàn toàn 32,4 gam Al cần V (l) O2
nAl = 1,2 mol
4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3
1,2......0,9
⇒ VO2 = 0,9.22,4 =20,16 (l)
ngoeo ngoeo khai sáng cho mình đi :<
1.Cho 336 ml khí H2S đktc vào 225ml dd KOH 0,1M thu dc dd A.Tìm Cm các chất trong dd A.
2.Dẫn 11,2 lít khí hỗn hợp H2S VÀ H2 đktc vào 400ml dd NaOH 2M.Tìm Cm các chất trong dd sau pư nếu lượng khí thoát ra là 5,6l đktc.
Nhận biết các chất HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3
Nhận biết các loại ion K+, SO4 2-,SO3 2-, CO3 2 -
Tách tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4 để thu được muối ăn tinh khiết
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết H =70 %
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{10}{56}\)\(\simeq\)0,19(mol)
n\(_S\)=\(\dfrac{4,8}{32}\)=0,15(mol)
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
ban đầu: 0,19 0,15 (mol)
phản ứng: 0,15 0,15 0,15(mol)
dư: 0,04 0 0 (mol)
m\(_{FeS}\)=0,15.88=13,2(g)
vì H=70% nên:
m\(_{FeS}\)=\(\dfrac{13,2.70}{100}\)=9,24(g)
m\(_{Fe\left(dư\right)}\)=0,04.56=2,24(g)
Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2.4482 lần không khí. Ở 20oC một thể tích nước hòa tan 2.5 lần thể tích khí A.
a) Viết phương trình hóa học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b) Viết phương trình hóa học khi cho A tác dụng với từng chất sau: Fe, dung dịch FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI.