Cho m gam Al2O3 hòa tan trong HNO3 tạo thành m+81 gam muối. m có giá trị là:
A) 20,4 C)30,6
B)10,2 D)25,5
Cho m gam Al2O3 hòa tan trong HNO3 tạo thành m+81 gam muối. m có giá trị là:
A) 20,4 C)30,6
B)10,2 D)25,5
Al2O3+ 6HNO3->2Al(NO3)3+3H20
nAl2O3=m/102
nAl(NO3)3=(m+81)/213
-> 2m/102=m+81/213
<=> m= 25,5g
cho m gam tinh bột lên men để sãn xuất ancol estelic, toàn bộ lượng ancol cho hòa tan vào nước thi thu được 1725 ml rượi 25 độ (d rượi=0.8 gam tren ml ) biết hiệu suất mỗi giai doan len men là 80% gia trị của m gần nhất với Da cho la 949.2 giai chi tiết giúp mình nhé
cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dd Al(NO3)3 1 M thu dược m gam chất rắn m là đáp án cho là 7.8g anh chị giai chi tiết giúp em với
1) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy (a:b = 1:3; x,y nguyên dương) trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm hai muối sunfat, đồng thời giải phóng 43,008 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với He là 20,7. Giá trị của x và b là?
2) M là hỗn hợp của một ancol X và axit hữu cơ đơn chức Y (đều mạch hở). Sô nguyên tử ca bin trong X và Y bằng nhau, số mol của X lớn hơn của Y. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần dùng 30,24 lít O2 (đkc) thu được 52,7 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Lấy 0,4 mol hỗn hợp M, thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác, rồi đun nóng trong một thời gian thì thu được 9 gam hợp chất E chỉ chứa nhóm chức estr. Phần trăm axit đã chuyển hoá thành E là?
3) Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở) và một amino axit Y (no, mạch hở). Dung dịch chứa 0,01 mol M tác dụng với tối đa 0,015mol NaOH. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp M trên thu được hỗn hộ khí và hơi, trong đó có 0,06 mol CO2; 0,06 mol H2O. Để tác dụng với 17,52 gam hỗn hợp M trên trong dung dịch thù cần tối thiểu x mol HCl. Giá trị của x là?
Cho 5.4g Al tác dụng với 100ml dung dịch Naoh 0.2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V
\(n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
n(bd) 0,2 0,02
n(spu) 0,18 0 0,03
\(V_{H_2}=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\)
Giúp em bài này với ạ
Hoà tan 6,72g Al vào 500ml đe AgNO3 0,12M và dung dịch Cu(NO3)2 0,16M được m gam chất rắn. Tính m?
Vì Ag < Cu nên Al sẽ tác dụng với AgNO3 trước còn dư thì sẽ tác dụng tiếp với Cu(NO3)2
dúng chất hết chất dư là ra Kết quả là 16,37 g
Khử hoàn toàn 4,06 gam 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết trong dich dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Xác định CM của muôí trong X.
*Đây là dạng Phản ứng nhiệt nhôm. Mình nhờ ae giúp đỡ!
Số mol kết tủa = số mol CO2 = 0,07. Số mol H2 = 0,0525.
=> số mol Oxi trong oxit = 0,07 và số mol kim loại trong oxit = 0,0525.2/n = 0,105/n.
Ta có: 0,07. 16 + M. 0,105/n = 4,06 => M = 28n => n = 2 và M = 56 (là Fe). => nFe : nO = 0,0525: 0,07 = 3: 4
Vậy oxit là Fe3O4
2Fe3O4 + 10H2SO4 ---> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0,0175 mol -----------------> 0,02625 mol
=> CM muối = 0,02625: 0,5 = 0,0525M
(Coi như V dd ko thay đổi. Với nữa, bài này ko phải pứ nhiệt nhôm nhé)
Một loại quặng boxit trong tự nhiên có lẫn 25% tạp chất gồm Fe2O3 và SiO2. Người ta tinh luyện m kg quặng boxit đó với hiệu xuất 8o% thì thu được 102 kg Al2O3. Giá tri của m là?
A. 170 B. 230 C. 172,5 D.200
bài này giải theo hương pháp đồ thị như thế nào vậy ạ?
thí nghiệm nào thu được nhiều Al(OH)3 nhất
A.bột Al tác dụng với nước
B.điện phân dung dịch muối muối nhôm clorua
C.cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm dư
D.thổi khí HCl dư vào dung dịch natri aluminat