Năm đời tổng thống Mĩ thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam, đời tổng thống nào nếm thất bại cuối cùng nặng nề nhất ?
Năm đời tổng thống Mĩ thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam, đời tổng thống nào nếm thất bại cuối cùng nặng nề nhất ?
Chính sách ngăn chặn được đặt ra để đáp lại mối đe dọa của Sô Viết tại châu Âu, nhưng chiến tranh Triều Tiên đã cho thấy ngăn chặn là một khái niệm linh hoạt. Những quốc gia mới đang hình thành từ Trung Đông, Châu Phi đến Châu Á, được khích lệ bởi phong trào chống thực dân mạnh mẽ có nguồn gốc từ trước Thế chiến 2. Từ năm 1947 đến 1962, các đế chế Anh, Pháp, Hà Lan và Bỉ đều đã tan rã. Cam kết tôn trọng nguyên tắc quốc gia tự quyết, Franklin D.Roosevelt ủng hộ những phong trào này mặc cho điều đó khiến các đồng minh Anh và Pháp giận dữ. Ông hi vọng những nền dân chủ sẽ hình thành trở thành những đối tác mới trong một hệ thống thị trường tự do mà Mỹ dẫn dắt. Nhưng khi Chiến tranh lạnh trở nên căng thẳng, sự tự tin đó bắt đầu tàn lụi. Cả chính quyền Truman và Eisenhower đều không nhận ra rằng những phong trào quốc gia hay xã hội chủ nghĩa bản địa củaThế giới thứ ba có những mục tiêu riêng và không nhất thiết là con tốt đen của Liên bang Sô Viết.
Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết đứng đầu của cả nước là ?
So sánh tình hình Nước ta sau hiệp định Pari và sau năm 1975.?
1. Sự kiện cho thấy miền Bắc hoàn toàn giải phóng là ………………………………………………….. 2. Nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc sau 1954 là …………………………………………………….... 3. Nhiệm vụ cách mạng của miền Nam là ………………………………………………………………. 4. Cách mạng miền Nam từ giữa 1954 đã chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang ………………………................................................................................................................................ . 5. Mục tiêu đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam từ giữa 1954 là …............................................. …………………………………………………………………………………………………………… 6.Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn do Ngô Đình Diệm …………………………………………………………………………………………………………… 7. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 đã quyết định để nhân dân miền Nam ………………………. …………………………………………………………………………………………………………… 8. Phương hướng của cách mạng miền Nam theo Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 là …………………………………………………………………………………………………………… . 9.Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ ………………………………………........................................................................................................ 10.Phong trào Đồng khởi đã thúc đẩy sự ra đời của …………………………………………………….. 11.Thực hiện “chiến tranh đặc biệt” Mỹ có âm mưu ……………………………………………………. 12. Lực lượng để thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt là ………………………………………….. 13. Thủ đoạn “xương sống” của Chiến tranh đặc biệt là ………………………………………………... 14. Để thực hiện các cuộc hành quân càn quét trong Chiến tranh đặc biệt, Mỹ đã sử dụng chiến thuật …………………………………………………………………………………………………………… . 15. Tháng 1-1961, đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng Miền Nam ……………………………... ………………………………….. ra đời. 16.Phong trào phá ấp chiến lược diễn ra gay go, quyết liệt với khẩu hiệu …..…….……………………. …………………………………………………………………………………………………………… 17.Thắng lợi ở Ấp Bắc (2-1-1963) làm dấy lên phong trào ……………………………………………... 18.Trong Đông- Xuân 1964-1965, quân dân ta mở chiến dịch tiến công địch ở………………………...làm.........................................
19.Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện …………………………………. 20.Chiến tranh cục bộ được thực hiện bằng lực lượng ………………………………………………….. 21.Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là …………………………………. 22. Sự kiện mở đầu cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là ……………………………………………. 23.Thủ đoạn xương sống của “Chiến tranh cục bộ” là ………………………………………………….. 24. Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cho cao trào ………………………………………………….... 25.Mỹ mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V trong …..…………………………………………................................................................. 26. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 được thực hiện từ nhận định ……………………………………..………………………………………….......................................... 27.Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là …………………………………………………………………………………………………………… 28.Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, Mỹ chuyển sang chiến lược …………………………………... 29.Việt Nam hóa chiến tranh được thực hiện bằng lực lượng ………………………………………….. 30.Âm mưu của Mỹ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là …………………………… 31.Trong Việt Nam hóa chiến tranh , Mĩ còn mở rộng địa bàn sang …………………………………… 32. Trong Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để ……………………………..…………………………………………………………………………….. 33.Chính phủ hợp pháp của nhân dân Miền Nam được thành lập ngày 6-6-1969 là ………………………………………..………………………………………………………………….. . 34. Sự kiện thể hiện quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ là ……………………………………..…………………………………………………………………….. . 35. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, Ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến …………………………... 36.Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược 1972 là ……
Câu 7. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.
Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
D. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Câu 7. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.
Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
D. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Câu 14. Nội dung nào không nói lên ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của quốc tế với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của ta.
Câu 14. Nội dung nào không nói lên ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của quốc tế với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của ta.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không có trong quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Không làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
Câu 18. Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
C. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
Câu 20. Nội dung nào không nói lên tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.
C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không có trong quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Không làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
Câu 18. Vì sao trong đường lối đổi mới đất nước (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
C. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
Câu 20. Nội dung nào không nói lên tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.
C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời kì đổi mới (1986) là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
C. Chuyển từ nền kinh tế thi trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 25. Đâu là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Đường lối đổi mới phù hợp của Đảng.
C. Sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời kì đổi mới (1986) là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
C. Chuyển từ nền kinh tế thi trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 25. Đâu là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Đường lối đổi mới phù hợp của Đảng.
C. Sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
Tại sao sau giải phóng miền nam có 1 bộ phận người dân trở về quê cũ?
Tại vì sau khi giải phóng miền nam , đất nước thống nhất nên không còn chiến tranh nữa chỉ có hòa bình
=>Người dân trở về quê cũ để làm ăn , sinh sống ở đó
Ngay sau đại thắng mùa xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước VN có đặc điểm nào: A: tồn tại một số khác biệt nhỏ giữa hai miền. B: Ra đời một nhà nước VN thống nhất. C: Chưa có sự phân cấp rõ ràng ở địa phương. D:Tồn tại nhiều hình thức tổ chức nhà nước.
Ngay sau đại thắng mùa xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm nào?
A. Tồn tại một số khác biệt nhỏ giữa hai miền.
B. Ra đời một nhà nước Việt Nam thống nhất.
C. Chưa có sự phân cấp rõ ràng ở địa phương.
D. Tồn tại nhiều hình thức tổ chức nhà nước.