Mai nộp rui giúp vs Cho 0,6l khí clo phản ứng với 0,4l khí H2. a) Tính thể tích HCl thu được( các khí ở cùng điều kiện,nhiệt độ, áp suất). B) Tính V% các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
Mai nộp rui giúp vs Cho 0,6l khí clo phản ứng với 0,4l khí H2. a) Tính thể tích HCl thu được( các khí ở cùng điều kiện,nhiệt độ, áp suất). B) Tính V% các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
Cho 31,25 g nước Clo vào 1 dung dịch có chứa 3,125 g KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng và KBr vẫn còn dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 2,0125 g rắn khan. Giả sử toàn bộ Clo trong nước Clo đã phản ứng. C% của Clo trong nước Clo là bao nhiêu?
Gọi số mol clo đã phản ứng là x (mol)
PTHH : Cl2 + 2KBr \(\rightarrow\) 2KCl + Br2
x 2x 2x x (mol)
\(\Rightarrow m_{KBr_{dư}}=3,125-2x.\left(80+39\right)=3,125-238x\left(g\right)\)
mrắn khan = \(m_{KBr_{dư}}\)+ mKCl
\(\Leftrightarrow2,0125=3,125-238x+2x.74,5\)\(\Leftrightarrow\) x = 0,0125 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cl_2}=0,0125.71=0,8875\left(g\right)\)
\(C\%_{Cl_2}=\dfrac{0,8875}{31,25}.100\%=2,84\%\)
cho Na tác dụng vừa đủ với 1 halogen thu được 11,7 gam nảti halogenua. cũng lượng halogen đó tác dụng vừa đủ với Al tạo ra 8,9 gam nhôm halogenua. Halogen đó là?
Gọi nguyên tố halogen đó là X
Các PTHH:
\(2Na+X_2-t^o\rightarrow2NaX\)
.....\(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}\)......\(\dfrac{11,7}{23+X}\).....(mol)
\(2Al+3X_2-t^o\rightarrow2AlX_3\)
....\(\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\).....\(\dfrac{8,9}{27+3X}\).......(mol)
Ta có: \(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}=\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\)
\(\Leftrightarrow\) X = 35,5 (Clo) \(\Rightarrow\) Halogen đó là clo
Khi cho 2gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Zn,Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd HCl thì thu được 1,12l khí H2(đkt)?
Nếu cho 2gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hh muối. thành phần % về kl của Fe là?
Cho 18.4g kim loại kiềm X (Nhóm IA) tác dụng hết với khí Clo thu được 46.8g muối.
a. Xác định nguyên tử lượng và gọi tên X.
b. Tính thể tích khí Clo (điều kiện chuẩn) đã tham gia phản ứng trên. Cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2X + Cl2 -> 2XCl
Theo PTHH ta có:
nX=nXCl
\(\dfrac{18,4}{X}=\dfrac{46,8}{X+35,5}\)
=>X=23
Vậy X là Na
b;
Áp dụng ĐLBTKL có cả bài ta có:
mNa + mCl=mNaCl
=>mCl=46,8-18,4=28,4(g)
nCl=\(\dfrac{28,4}{35,5}=0,8\left(mol\right)\)
VCl2=22,4.0,8=17,92(lít)
a) PTHH: \(X+\dfrac{1}{2}Cl_2\rightarrow XCl\)
Theo đề:
\(n_X=\dfrac{18.4}{X}\left(mol\right)\); \(n_{XCl}=\dfrac{46.8}{X+35.5}\left(mol\right)\)
Theo PT: nX = nXCl hay:
\(\dfrac{18.4}{X}=\dfrac{46.8}{X+35.5}\Leftrightarrow X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là Natri (Na).
b) \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\rightarrow NaCl\)
0.8(mol)...0.4(mol)
Có: nNa = \(\dfrac{18.4}{23}=0.8\left(mol\right)\) mà theo phương trình:
\(n_{Cl_2}=0.5.n_{Na}=0.5.0.8=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0.4.22.4=8.96\left(l\right)\)
\(n_X=\dfrac{18.4}{X}\left(mol\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,25 gam nguyên tố R. Cần 0,875 lít O(đktc), thu được hợp chất T. Xđ nguyên tố R và CTHH của T
Viết đề hơi sai tí: phải là 0,875 lít O2
4R+nO2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2R2On
\(n_{O_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{0,875}{22,4}=0,0390625mol\)
\(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{4.0,0390625}{n}=\dfrac{0,15625}{n}mol\)
\(M_R=\dfrac{1,25}{\dfrac{0,15625}{n}}=8n\)
-Nghiệm phù hợp: n=4 và M=32(S)
-CTHH: SO2
Al+H2SO4》Al2(SO4)3+H2
Hòa tan hoàn toàn 5,4g trong dung dịch H2SO4
a/ tính khối lượng H2SO4 đã dùng b/ tính thể tích H2 (đktc) thoát ra.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2SO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
Tại sao mặc dù Oxi có tính chất hóa học mạnh hơn Clo, nhưng Clo chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất, còn Oxi lại có thể tồn tại dưới dạng đơn chất???
@Cẩm Vân Nguyễn Thị Cô trả lời giúp em ạ :)
Oxi có tính chất hóa học yếu hơn Clo
Theo như đề của anh thì oxi có tính chất HH mạnh hơn Clo là sai;chắc là anh dựa vào bảng tuần hoàn để khẳng định chứ chưa liên hệ thực tế.Để so sánh 2 chất này cái nào mạnh hơn thì cho tác dụng với Fe
Sắt tác dụng với Cl thì lên Fe+3
mà sắt tác dụng với oxi thì lên Fe+8/3
So sánh:
- Độ âm điện của Oxi lớn hơn Clo. Chứng tỏ oxi là phi kim mạnh hơn clo.
- Tuy nhiên khi tham gia phản ứng hoá học, thì phân tử Cl2 (Cl-Cl) chỉ chứa liên kết đơn, nên cần ít năng lượng để phân cắt hơn. Còn phân tử O2 (O=O) chứa liên kết đôi, nên cần nhiều năng lượng để phân cắt hơn. Do đó mà oxi tồn tại ở dạng đơn chất O2.
cho a(g) hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ 6,72 lít khí clo (đkc) thu được 29,6 hỗn hợp muối (B).
a) xác định khối lượng a(g).
b) cho hỗn hợp muối (B) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa (C). tính khối lượng kết tủa (C) và dung dịch AgNO3 2M đã dùng
a)nCl2=0,3mol=>mCl2=21,3g
Định luật bảo tòan khối lượng:ma=mB-mCl2=29,6-21,3=8,3g
b)nCl-=2.0,3=0,6mol=>nAgCl=0,6mol=>mC=0,6.143,5=86,1g
nAg+=nCl-=0,6mol=>nAgNO3=0,6mol=>VAgNO3=\(\dfrac{0,6}{2}\)=0,3lít
Để oxi hóa vừa đủ 5,4 g kim loại thuộc nhóm A cần dùng v lít khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn và sinh ra 26,7g muối. Tính v và xác định tên kim loại
nCl- = \(\dfrac{26,7-5,4}{35,5}\)= 0,6
áp dụng định luật bảo toàn e
Cl + 1e →Cl- ⇒ A → A+n + ne (n ϵ {1;2;3})
0,6← 0,6 0,6/n ←0,6
MA = 5,4/(0,6/n) = 9n
n=3 ⇒MA = 27 (Al)