Khí thoát ra : Cl2 . \(n_{Cl_2} =\dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\)
\(2KMnO_4 + 16HCl \to 2MnCl_2 + 2KCl + 5Cl_2 + 8H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{2}{5}n_{Cl_2} = 0,1(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{AS}HCl\)
\(0.4.......0.4.........0.4\)
\(V_{HCl}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
PT: \(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o,as}2HCl\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,4}{1}\) , ta được Cl2 dư.
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
Không biết đề bài yêu cầu tính thể tích hay khối lượng HCl bạn nhỉ?
Cl2+H2-to>2HCl
n Cl2=0,5 mol
n H2=0,4 mol
=>Cl2 dư
m HCl=0,4.2.36,5=29,2g
\(Đặt:\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(m_{hh}=24x+56y=13.6\left(g\right)\\ n_{H_2}=x+y=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.1\\y=0.2\end{matrix}\right.\)
\(\%Mg=\dfrac{0.1\cdot24}{13.6}\cdot100\%=17.64\%\\ \%Fe=100-17.64=82.36\%\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.3=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.6}{2}=0.3\left(l\right)\)
\(m_Y=m_{MgCl_2}+m_{FeCl_2}=0.1\cdot95+0.2\cdot127=34.9\left(g\right)\)
Cho MnO2 tác dụng hoàn toàn với 20g dd HCl 36,5%. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 500ml dd KOH 2M ở nhiệt độ thường tạo ra dd A. Tính nồng độ mol chất tan trong dd A.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nHCl = \(\dfrac{20.36,5\%}{36,5}\)= 0,2 mol => nCl2 = 0,2 : 4 = 0,05 mol
Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O
nKOH = 0,5.2 = 1 mol
=> KOH dư , Cl2 hết
nKOH dư = 1 - 0,05.2 = 0,9 mol
dung dịch A gồm KCl và KClO có số mol = nCl2 = 0,05 mol và KOH dư 0,9mol
CKCl = CKClO = \(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1 M
CKOH dư = \(\dfrac{0,9}{0,5}\)= 1,8 M
Có các chất sau: axit sunfurua, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế axit clohidric
Cho KCl(kali clorua) ở dạng tinh thể vào dung dịch axit sunfuric đặc.Thu lấy khí thoát ra rồi sục vào nước,ta được dung dịch axit clohidric.
\(KCl_{tinh\ thể} + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} KHSO_4 + HCl\)↑
Cách thu khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm.
bạn có thể nói rõ hơn được không?
Hãy đề xuất cách thu khí clo, khí hiđro clorua ở phòng thí nghiệm một cách an toàn không gây ảnh hưởng sức khỏe cho người điều chế và sự ô nhiễm cho môi trường.
ta sục không khí trong phòng bằng các bazơ tan như KOH ,Ca(OH)2 ạ
KOH+HCl->H2O+KCl
Cl2+2KOH->KCl+KClO+H2O
Clo thể hiện tính oxi hóa hay tính khử khi tác dụng với các chất khác? Giải thích và chứng minh.
1.cho 13,44 lít khí clo qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25g KCl. dd KOH trên có nồng độ là?
A. 0,24M B. 0.48M C.0.2M D.0.4M
2.dd HCl đặc nhất ở 20oC có nồng độ?
A. 27% b. 47% C. 37% d. 33%
3.Khi mở một lọ đựng dd HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. khói đó là
A. do HCl phân hủy thành H2 và CL2 B. do Hcl dễ bay hơi tạo thành.
C. do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl D. do HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa
1) nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
nKCl = 37,25/ 74,5 = 0,5 (mol)
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
................ 0,6 <----0,5
CMKOH = 0,6 / 2,5 =0,24 M
2) dd HCl đặc nhất ở 20 oC có nồng độ 37%
3) C . do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl
cho hỗn hợp Mg(0,1mol), Al (0,3 mol) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp 7,84 lít khí O2, Cl2 thu được m gam hỗn hợp muối và oxit. m=?
A. 35,35 B.21,7 C. 27,55 D. 21,7<m<35,35
nhờ các bạn giải chi tiết hộ cho mình hiều nhé. cảm ơn nhiều
So mol khi':n=7.84/22.4=0.35mol
vi phan ung vua du nen
Mg-->(Mg2+) + 2e
0.1................. 0.2
Al-->(Al3+) + 3e
0.3.............. 0.9
O2 + 4e --> 2 (O2-)
x...... 4x
Cl2 + 2e --> 2(Cl-)
y....... 2y
Có hệ:x+y=0.35
4x+2y=0.2+0.9
=>x=0.2
y=0.15
=>m=0.1*24+0.3*27+0.2*32+0.15*71=27.55g
=>C