viết biểu thức tính tỉ khối của khí CO2 so với khí O2
viết biểu thức tính tỉ khối của khí CO2 so với khí O2
nguyên tử | nguyên tử khối | khối lượng mol nguyên tử | chất | phân tử khối | khối lượng mol phân tử |
O | 16 | 16 | khí oxi: O2 | 32 đvC | 32 |
H | 1 | Natri clorua: NaCl | 58,5 | ||
Cl | khí clo; Cl2 | ||||
Na | 23 | ||||
Ca | 40 | Caxi cacbonat: CaCO3 | |||
K | 39 | Kali clorua: KCl |
GIÚP MÌNH VỚI
lười kẻ bảng, mong bác thông cảm ạ -_-
Khối lượng mol nguyên tử :
MH = 1 g/mol
MCl = 35,5 g/mol
MCa = 40 g/mol
MK = 39 g/mol
MCl2 = 70 g/mol
MCaCO3 = 100 g/mol
MKCl = 74,5 g/mol
Nguyên tử khối :
Cl : 35,5 đvC
Na : 23 đvC
NaCl : 58,5 đvC
Cl2 : 70 đvC
CaCO3 : 100 đvC
KCl : 74,5 đvC
The tich cua 0,25 mol khi oxi (đktc )
Khoi luong cua 0,75 mol axit sunfuric H2SO4
Thể tích của 0,25 mol khí oxi ở đktc là :
V = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
Khối lượng của 0,75 mol H2SO4 là :
m = 0,75.98 = 73,5 (g)
a/ VO2(đktc)= 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
b/ mH2SO4= 0,75 x 98 = 73,5 gam
cho 1 viên kẽm vào axit clohidric HCl thi thay vien kem tan dần , dong thoi sui bot khi hidro
a) dau hieu nào cho thay có phan ung hóa hoc xay ra
b) Lap PTHH cho phan ứng trân , biết sản phẩm tạo thanh ngoai khi hidro còn có muoi kem clorua ZnnCl 2
a) Dấu hiệu : Viên kẽm tan dần và sủi bọt
b) \(Zn+2HCl\rightarrow H_2+ZnCl_2\)
a/ Dấu hiệu cho thấy có phản ứng xảy ra là viên kẽm đã tan dần, đồng thời có sủi bọt khí => Có biến đổi tính chất hóa học
b/PTHH: Zn +2HCl ===> ZnCl2 + H2
Magie tac dung vs axit clohidric HCl tao thanh magie clorua MgCl2 và khí hidro theo sơ đồ sau : Mg +HCl - MgCl2 +h2
A) lAP pthh
b) Cho biet khi hidro nang hay nhe hơn ko khi bao nhieu lan
Cho 4,8g magie tac dung vs 14,6g axit clohidric thi thu dc bao nhieu gam magie clorua
biet khoi luong khi hidro thu dc sau phan ung là 0, 4 g
1/ a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b/ dH2/KK = 2 / 29 = 0,07
=> H2 nhje hơn không khí 0,07 lần
2/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2
= 4,8 + 14,6 - 0,4 = 19 gam
Chúc bạn học tốt!!!
Dot chay hoan toan 4g khi metan CH4 trong lo oxi thu dc 11g khi CO2 và 9g H2 O
a) tinh khoi luong củ khi oxi can dung cho phan ung
b) trong phan ung chat nào là dơn chat , hop chat ? giai thich
c) tinh phan tram theo khoi ulong cua tung nguyen tố trong hop chất CH4
a/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mCO2 + mH2O - mCH4 = 11 + 9 - 4 = 16 gam
b/ Trong phản ứng trên, các chất CH4, CO2, H2O là hợp chất vì các chất trên được cấu tạo từ 2 nguyên tố ; O2 là đơn chất vì nó chỉ có nguyên tố O cấu tạo nên
c/ %mC = \(\frac{12}{12+4}\) x 100% = 75%
%mH = 100% - 75% = 25%
a) Có tỉ khoi đối vs khi H4 là 14 . Hãy tim khoi luong mol cua chất khi
b) vì sao xuống giếng sâu hay hang sâu nguoi ta thường mang theo binh dưỡng khí ?
a/ => Mchất khi = 14 x 2 = 28 (g/mol)
b/ Vì ở dưới giếng sâu hay hang động có ít khí oxi nên người ta phải mang theo bình dưỡng khí
Khối lượng mol của chất khí: M = 14 x 4 = 56
Xuống giếng sâu hay hang sâu người ta thường mang theo bình dưỡng khí vì ở đó có nhiều khí cacbonic ( khí cacbonic nặng hơn không khí)
b) Do
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
tính khối lượng của hỗn hợp A gồm 2,24 [ lít ] N3 và 336 ml O2 [ĐKTC]
mọi người giúp mình vs , cảm ơn mọi người nhìu lắm
ta có nO2 = v : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0.1 mol
-> mO2 = n . M = 0,1 . 32 = 3,2 g
đổi 336 ml = 0.336 l
ta có nN3 = v:22,4= 0,336 : 22,4 = 0.015 mol
-> m N3 = n M = 0,015 . 42 = 0.63 g
vì mA = mO2 + m N3 = 3.2 + 0.63 =3,83 g
vậy mA là 3,83 g
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử , số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước
-Tính được thể tích của một lượng khí (mà không phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt đọ , áp suất( mà khong phải cân)
- Số mol được áp dụng
- Số mol tính lượng khí ở 2 tiêu chuẩn là đktc và đkt
- số mol áp dụng công thức là ra
Khi phân tích x gam A chỉ thu đc a g CO2 và b g H2O .Biết 3a=11b và 7x=3(a+b).d A/kk<3.Tìm CTHH của A