Bằng phương pháp hóa học,hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau:Ba,BaO,P2O5,MgO,CuO
Bằng phương pháp hóa học,hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau:Ba,BaO,P2O5,MgO,CuO
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra MgCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì thu đc bao nhiêu gam nước,biết lượng sản phẩm hao hụt 5%
BIẾT: Mg=24;H=1;O=16
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,2 0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,2.18.\left(100\%-5\%\right)=3,42\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mg+2Hcl->MgCl2+H2
0,2---------------------0,2
2H2+O2-to>2H2O
0,2--------------0,2
n Mg=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
c) m H2O=0,2.18.95%=3,42g
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{H_2O}=0,2\cdot18\cdot\left(100-5\right)\%=3,42g\)
Hỗn hợp khí A gồm C3H8 + C4H8 với số mol bằng nhau. Hỗn hợp khí B gồm N2 + C2H4 với số mol bằng nhau.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của A, B.
b/ Tính tỉ khối của A đối với B.
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
a) \(\overline{M}_A=5,875.2=11,75\left(g/mol\right)\)
b) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> 16,25a = 9,75b
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,6b}{0,6b+b}.100\%=37,5\%\\\%n_{H_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{0,6b+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
c)
1 mol hỗn hợp A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=\dfrac{1.37,5}{100}=0,375\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1.62,5}{100}=0,625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{0,375.28+0,625.2+17x}{1+x}=6,4.2=12,8\left(g/mol\right)\)
=> x = 0,25 (mol)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow\Sigma n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
hợp chất a có tỉ khối so với oxi bằng 0.5 trong hợp chất cacbon chiếm 75% còn lại là hidro tìm CTHH của a
MA = 0,5.32 = 16 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{75.16}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=16-12=4\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 costir khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng cacskhis có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
A là hỗn hợp gồm H2 và O2 có tỷ khối so với H2 là 8,5 . Sau một thời gian đốt cháy 4,48 lít khí A trong bình kín bằng tia lửa điện rồi làm lạnh người ta thu được a gam nước và b lít khí B có tỷ khối so với H2 là 10. Hãy xác định giá trị của a, b ? Các khí đo ở đktc
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\\dfrac{2.n_{H_2}+32.n_{O_2}}{n_{H_2}+n_{O_2}}=8,5.2=17\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\\n_{O_2}=0,1\end{matrix}\right.\)
Gọi k là số mol H2 pư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Trc pư: 0,1 0,1 0
Pư: k--->0,5k---------->k
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(Saupư\right)}=0,1-k\left(mol\right)\\n_{O_2\left(saupư\right)}=0,1-0,5k\left(mol\right)\\n_{H_2O\left(saupư\right)}=k\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{2\left(0,1-k\right)+32\left(0,1-0,5k\right)}{\left(0,1-k\right)+\left(0,1-0,5k\right)}=10.2=20\)
=> k = 0,05 (mol)
=> mH2O = 0,05.18 = 0,9(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}\left(saupư\right)=0,1-k=0,05\left(mol\right)\\n_{O_2}\left(saupư\right)=0,1-0,5k=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(V_B=\left(0,05+0,075\right).22,4=2,8\left(l\right)\)
Khí X có tỉ số so với khí oxygen là 2.X là A.O2 B.SO2 C . Cl2 D.CO2
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=2\)
\(M_X=2.32=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\RightarrowĐáp.án.B\)
\(d\dfrac{_X}{O_2}=2\Rightarrow X=2.32=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Chọn B