Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chưa 36.5g axit HCl. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 10g MgO.Tính m
Cho m (g) CaCO3 tác dụng với dung dịch chưa 36.5g axit HCl. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 10g MgO.Tính m
PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\) (1)
Theo pt: .... 1 ......... 2 ............ 1 ......... 1 ....... 1 .... (mol)
Theo đề: .. 0,25 .... 0,5 ........................................... (mol)
PTHH: 2HCldư + MgO \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
Theo pt: ... 2 .......... 1 ............ 1 .......... 1 .. (mol)
Theo đề: .. 0,5 ..... 0,25 ............................. (mol)
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl_{dư}}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(1\right)}=m_{HCl_{bđ}}-m_{HCl_{dư}}=36,5-18,25=18,25\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=n.M=0,25.100=25\left(g\right)\)
Vậy m = 25g
Cho 22.4 g Fe tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl. Chất rắn sau phản ứng tác dụng tiếp với 255g AgNo3. Tính V và khối lượng các chất thu được sau phản ứng
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3 (1)
FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + 3AgCl (2)
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
nAgNO3=\(\dfrac{255}{170}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{3}{2}\)nFe=nCl2=0,6(mol)
nFe=nFeCl3=0,4(mol)
VCl2=0,6.22,4=13,44(lít)
Theo PTHH 2 ta có:
nFeCl3=nFe(NO3)3=0,4(mol)
3nFeCl3=nAgNO3(đã PƯ)=nAgCl=1,2(mol)
nAgNO3 còn dư=1,5-1,2=0,3(mol)
mFe(NO3)3=0,4.242=96,8(g)
mAgNO3=170.0,3= 51(g)
mAgCl=143,5.1,2=172,2(g)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 (1)
Theo pt: 2 ........ 3 ........... 2 .... (mol)
Theo đề: 0,4 ... 0,6 ........ 0,4 ... (mol)
PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + 3AgCl\(\downarrow\) (2)
Theo pt: .. 1 ............ 3 ............... 1 ............... 3 ...... (mol)
Theo đề: 0,4 .......... 1,2 ............ 0,4 ............ 1,2 ..... (mol)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{255}{170}=1,5\left(mol\right)\)
So sánh \(\dfrac{n_{FeCl_{3\left(2\right)đề}}}{n_{FeCl_{3\left(2\right)pt}}}< \dfrac{n_{AgNO_{3_{đề}}}}{n_{AgNO_{3_{pt}}}}\left(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1,5}{3}\right)\)
=> AgNO3 dư, tính theo nFeCl3
=> Các chất thu được sau phản ứng gồm AgNO3 dư và Fe(NO3)3, AgCl sinh ra.
\(m_{AgNO_{3\left(dư\right)}}=n.M=\left(1,5-1,2\right).170=51\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n.M=0,4.242=96,8\left(g\right)\)
\(m_{AgCl}=n.M=1,2.143,5=172,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16g canxi. Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch chứa 18,25g axit HCl. Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
nCa = mCa : MCa = 16:40= 0,4(mol)
PTHH Ca + O2 --------> (có t0 bạn nhé) CaO
Theo PTHH: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nHCl = mHCl : MHCl = 18,25 : (1+35,5) = 0,5 (mol)
PTHH CaO + 2HCl ------> CaCl2 + H2O
Theo PTHH 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
TPỨ 0,4 mol 0,5 mol ____ ______
PỨ 0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol
Tỉ lệ: CaO HCl
\(\dfrac{0,4}{1}\) \(\dfrac{0,5}{2}\)
0,4 > 0,25
=> CaO dư
Tính theo số mol HCl
Khối lượng của CaCl2 là:
\(m_{CaCl_2}=n_{CaCl_2}.M_{CaCl_2}=0.25.\left(40+35,5.2\right)=27,75\) (g)
Khối lượng của H2O là :
\(m_{H_{2^{ }}O}=n_{H_{2^{ }}O}.M_{H_{2^{ }}O}=0,25.\left(1\cdot2+16\right)=4,5\left(g\right)\)
nCa = mCa : MCa = 16:40= 0,4(mol)
PTHH Ca + O2 --------> (có t0 bạn nhé) CaO
Theo PTHH: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nHCl = mHCl : MHCl = 18,25 : (1+35,5) = 0,5 (mol)
PTHH CaO + 2HCl ------> CaCl2 + H2O
Theo PTHH 1mol 2mol 1mol 1mol
TPỨ 0,4 mol 0,5 mol ____ ______
PỨ 0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol
Tỉ lệ: CaO HCl
\(\dfrac{0,4}{1}\) \(\dfrac{0,5}{2}\)
0,4 > 0,25
=> CaO dư
Tính theo số mol HCl
Khối lượng của CaCl2 là:
mCaCl2=nCaCl2.MCaCl2=0.25.(40+35,5.2)=27,75
(g)
Khối lượng của H2O là :
mH2O=nH2O.MH2O=0,25.(1⋅2+16)=4,5(g)
Đề này bị sai nên cô đã chỉnh sửa một chút rồi
bài 1 :
khí A có thành phần gồm hai nguyên tố S và O trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng . xác dịnh công thức hóa học của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ lệ khối đối với khí Hiddro là 40%
bài 2
Hợp chất có CTHH là FexOy biết rằng sắt chiếm 70% oxi chiếm 30% về khối lượng và khối lượng mol của phân tử là 160g/mol tìm CTHH cua hợp chất đó
gọi số nguyên tử oxi có trong khí A là x
vì tỉ khối của A vs khí H2 là 40 nên MA=40✖ 2=80đvc
vì oxi chiếm 60% về khối lượng nên
(16x)/80=60%
➡ x=3
CT của A là SO3
Bài 2
vì sắt chiếm 70% về khối lượng nên
(56x)/160=70%
➡ x=2
vì oxi chiếm 30% về khối lượng nên
(16y)/160=30%
➡ y=3
vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
3 .thảo luận và bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng theo mẫu dưới đây:
Ai giúp mik và b này câu này đi ak
tính số ng.tử có trong
a) 0,25 mol HCL
b) 3,36 lít CO2 (đktc)
c) 4,6 gam Na
a) 0,25 mol =\(\dfrac{A}{6,022\cdot10^{23}}^{ }\)
=>A= 0,25 * \(^{6,022\cdot10^{23}}\)
=>A=1,5055*10^23 .vậy số phân tử có trong 0,25 mol HCl là 1,5055*10^23(đoạn này ko có cx đc)
b)nCO2=3,36 : 22,4=0,15(mol) ->0,15mol =\(\dfrac{A}{6,022\cdot10^{23}}^{ }\)
=>A=0,15*\(^{6,022\cdot10^{23}}\)
=>A=9,033*1022
c)m=n*M ->n=m/M -> 4,6=n*M ->n=4,6/M=4,6/23=0,2(mol)
->0,2 mol =\(\dfrac{A}{6,022\cdot10^{23}}^{ }\)
->A=0,2*\(^{6,022\cdot10^{23}}\)
=1,2044*1023
Bài 1: 1 nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 14. Tính số hạt mỗi loại và cho tên nguyên tố X
Bài 2: Biết muối của Crom và nhóm SO4 có phân tử khối là 392 và công thức hóa học Cr2(SO4)x . Tìm hóa trị của Cr , biết nhóm SO4 có hóa trị II
Giải giúp mình bài này với
bài 1
sửa đề 1 nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Tính số hạt mỗi loại và cho tên nguyên tố X
\(\left\{{}\begin{matrix}e=p\\e+p+n=46\\e+p=n+14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=15\\n=16\end{matrix}\right.\) => X là P
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện?bn ghi rõ lại đề đc ko
Biết 2g nguyên tử X chứa 0,3.10^23 nguyên tử hãy tìm tên nguyên tố X ?
Các bạn giải dùm mình bài tập này với ạ
Theo đề ra ta có 2g nguyên tử X chứa 0,3.1023 nguyên tử
=>MX=\(\dfrac{6.10^{23^{ }}.2}{0,3.10^{23}}\)=40(g/mol)
Vậy X là nguyên tố Canxi kí hiệu Ca
Ta có 2g nguyên tử X chứa 0,3.1023 nguyên tử
=>MX=\(\dfrac{6.10^{23}.2}{0,3.10^{23}}\)=40(g/mol)
Vậy X là nguyên tố Canxi
Chúc bạn học tốt
0,3.1023 nguyên tử X có khối lượng 2g
=> 6.1023 nguyên tử X có khối lượng 40g
=> MX=40g/mol
=> MX=MCa
=> X là Ca
Vậy X là Canxi(Ca)
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dùng 4,48 lít O2(đktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O xác định X
2/cho 20gam sắt(III)sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với NaOH thu được 10,7 gam Fe(oh)3 và 21,3 gam Na2SO4 xác định Naoh tham gia vào phản ứng
1, Ta có: nO2= \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Theo ĐLBTKL:
mX+mO2=mCO2+mH2O
=> mX= 0,1.44+3,6-0,2.32
=> mX= 1,6
2. PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH-->3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Na_2SO_4}+m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
<=> \(m_{NaOH}=\) 10,7 + 21,3 - 20 = 12 (gam)
1.\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
MX+mO2=mCO2+mH2O
=>MX=(mCO2+mH2O)-mO2=(4,4+3,6)-6,4=1,6(g)
a) Co bao nhieu gam H2O khi cho nổ hỗn hợp gồm 1mol hiđro và 20g oxi?
b) Cho 50g hỗn hợp đồng (III) ôxít (CuO) vá sắt (II) ôxít (FeO) tác dụng với khí hidro cho hỗn hợp 2 kim laoi và nước
tính thể tích khí hiđro cần dùng biết rằng trong hỗn hợp đồng(III) oxit chiếm 20% về khối lượng
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a) Theo đề bài, ta có: \(n_{O2}=\dfrac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{o}2H_2O\)
pư............1.........0,5......1 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{1}{2}< 0,625\). Vậy O2 dư, H2 hết.
\(\Rightarrow m_{H2O}=18.1=18\left(g\right)\)
Vậy.........
b) Đề nhầm bạn ơi, Cu chỉ có hóa trị là: I hoặc II