Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe oxit.
a) CMR: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư
b) Tính V và m Fe còn dư
Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe oxit.
a) CMR: Oxi phản ứng hết, sắt còn dư
b) Tính V và m Fe còn dư
a;
Theo định luật BTKL ta có:
mO + mFe=mFe3O4
mà theo giả thiết thì mO + mFe >mFe3O4 nên Fe còn dư
b;
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\)Fe3O4
nFe3O4=\(\dfrac{16}{232}=0,07\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nFe3O4=nO2=0,14(mol)
3nFe3O4=nFe=0,21(mol)
VO2=22,4.0,14=3,136(lít)
mFe đã Pư=0,21.56=11,76(g)
mFe dư=16,8-11,76=5,04(g
Thể tích mol chất khí ở đktc và điều kiện thường là bao nhiu?
Thể tích mol chất khí ở đktc:22,4(l)
Thể tích mol chất khí ở đk thường:24(l)
Chúc bạn học tốt
3 .thảo luận và bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng theo mẫu dưới đây:
Lựa chọn 1?
Lựa chọn 2?
Lựa chọn 3?
Lựa chọn 4?
bổ sung thông tin vào bảng sau theo mẫu và so sánh khối lượng của 1 mol chất với nguyên tử khối và phân tử khối của các chất tương ứng
hình | chất | số mol chất | khối lượng của 1mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | |||
c | |||
d | |||
đ |
giúp mình với(trong dách vnen bài 6)
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | \(CaCO_3\) | 1 mol | 100 gam |
c | \(H_2\) | 1 mol | 2 gam |
d | \(CO_2\) | 0.5 mol | 22 gam |
đ | \(C_2H_5OH\) | 1 mol | 46 gam |
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | \(CaCO_3\) | 1 mol | 100 gam |
c | \(H_2\) | 1 mol | 2 gam |
d | \(CO_2\) | 0,5 mol | 22 gam |
đ | \(Ca_2H_5OH\) | 1 mol | 46 gam |
bạn ơi mk cũng học đến bài này sao mk ko có hả
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước:
-Tính được thể tích chủa một lượng khí(mà ko phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất(mà ko phải cân)
a, tính số mol rồi lấy số mol.6.1023
b, V=n.22,4
c d\(\frac{A}{B}\) = \(\frac{M_A}{M_B}\)
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
Làm thế nào để :
- Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước.
- Tính được thể tích của một khối lượng khí ( mà không phải đo )
- So sánh được khối lượng của cùng mto56 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất ( mà không phải cân )
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
điền từ thích hợp( kg, gam, một, 6,022.10 23, vô cùng nhỏ, gam/ mol, gam/ lít, trị số/ giá trị, đơn vị, đơn vị đo, nguyên tử khối, phân tử khối, giống nhau, khác nhau)
NHư vậy, khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng...(1).......... SGK vnen trang 45, 46 nha. giúp mk với mai mk học r
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam/mol.
Cho mk sửa lại nhé, nhầm
Như vậy, khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam.
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam/mol
Chúc bạn học tốt
khối lượng mol được tính như thế nào?
Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol nguyên tử hay phân tử chất đó (M) được tính bằng đơn vị gam (g)
Khối lượng mol tình giống như nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
a)Hãy cho biết 17g khí H2S (đktc)
-Có thể tích là bao nhiêu?
-Có bao nhiêu phân tử H2S, bao nhiêu H, bao nhiêu S.
b)Tính phân tử khối lượng nước có trong 36 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 19 ml
a,
*Ta có: mH2S = 17 (g)
MH2S = 1.2+32= 34(g/mol)
⇒ nH2S = mH2S : MH2S = 17 : 34= 0,5(mol)
⇒VH2S(đktc)= nH2S . 22,4= 0,5 . 22,4= 11,2 (l)
* Ta có: 1 mol phân tử H2S có chứa 6.1023 phân tử H2S
Vậy 0,5 mol H2S có chứa x phân tử H2S
⇒ 1 . x= 6. 1023.0,5
⇒ x = 3.1023
Vậy 0,5mol phân tử H2S có chứa 3.1023 phân tử H2S.
⇒ Có 6.1023H, 3.1023S (dòng này không chắc nhé vì tớ chưa làm câu hỏi nguyên tử kiểu này bao giờ).
Khí Z là hợp chất của khí nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mk = 22)
a) Khối lượng mol phân tử khí Z = 2 . 22 = 44 g/mol
b) Gọi công thức chung của hc là NxOy . Ta có :
14x + 16y = 44
=> x = 2 , y = 1
CTHC là : N2O
c) Tỉ khối của Z với kk là
\(\frac{d_Z}{d_{kk}}=\frac{44}{29}\)
a.MZ=\(M_{H_2}.22=2.22=44\)(g/mol)
b.Gọi CTHH của khí Z là NxOy
Ta có MN.x+MO.y=44=>x=2;y=1
Vậy CTHH của khí Z là N2O
c.Mkk là 29 nha bạn
\(d_{Z/kk}=\dfrac{M_Z}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Chúc bạn học tốt