cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g -> b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm: Mg, Cu và Fe.
Mg + Cu(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Cu
Mg + AgNO3 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Ag
Mg + Pb(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Pb
Chit bk Mg
mg,cu,fe+h2so4đặc,nguội->mg,cu(thu dc fe vì fe ko pứ)
cho cu,mg+hcl->mgcl2,cucl2
mgcl2,cucl2+naoh thu đc mg(oh)2 và cu(oh)2
cu(oh)2 nhiệt phân tạo ra cuo
mg(oh)2 nhiệt phân tạo ra mgo
cho cuo và mgo+co2 thu đc cu(mgo ko pứ)
cho mgo+hcl thu đc mgcl2 nhiệt phân ra đc mg
1 ) đem nung 4,9 gam muối vô cơ A thì thu được 1344ml khí O2, phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K, 47,65% Cl.
Muối vô cơ A chắc chắn chứa các nguyên tố \(K,Cl,O\)
Gọi CT muối A là \(K_xCl_yO_z\)
\(nO_2=\text{1,344/22,4=0,06 mol=>nOO=0,12 mol}\)
\(mO_2=1,92g\)
Bảo toàn m=>m cr còn lại=4,9-1,92=2,98 gam
=>m\(K\)=2,98.52,35%=1,56 gam=>nK=0,04 mol
mCl=2,98-1,56=1,42gam=>nCl=0,04 mol
Ta có x:y:z=0,04:0,04:0,12=1:1:3
CTĐGN \(\left(KClO_3\right)_n\)
n=1=>CTPT \(KClO_3\)
Đề có chút sửa đổi mấy bn giùm:
cho 13g Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 20% sinh ra 1.12l khí. Phần trăm khói lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
m của dung dịch?
Theo đề bài ta có : nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH :
Fe + H2SO4 - > FeSO4 + H2
0,05mol..............................0,05mol
=> %mFe = \(\dfrac{0,05.56}{13}.100\%\approx21,54\%\) %mCu = 100% - 21,54% = 78,46%
cho 13g Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 sinh ra 1.12l khí. Phần trăm khói lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
PTHH: Fe + H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4 + H2\(\uparrow\) (1)
(mol) 0.05 0.05
Cu +H2SO4\(\rightarrow\)ko xảy ra
nH2= \(\dfrac{V}{22.4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\)(mol)
(1) \(\Rightarrow\) nFe= 0.05 (mol) \(\Rightarrow\)mFe= 0.05. 56=2.8 (g)
mCu= 13-2.8=10.2 (g)
\(\Rightarrow\)%mFe= \(\dfrac{2.8}{13}.100\%=21.5\%\)
%mCu=\(\dfrac{10.2}{13}.100\%=78.5\%\)
Chuyển biến các phương trình sau:
Al→Al2O3→AlCl3→Al(OH)3→Al2O3→Al
Fe(OH)3→Fe2O3→Fe→FeCl2→Fe(OH)2→FeO
Na→NaOH→Cu(OH)2→CuO→Cu
a,4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3(1)(điều kiện nhiệt độ)
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O(2)
AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl(3)
2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O(4)(Điều kiện nhiệt độ)
2Al2O3\(\rightarrow\)4Al+3O2(5)(điều kiện nhiệt độ và xúc tác criolit)
b,2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O(1)(điều kiện nhiệt độ)
Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2(2)(điều kiện nhiệt độ)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2(3)
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl(4)
Fe(OH)2\(\rightarrow\)FeO+H2O(trong điều kiện nhiệt độ và không có không khí)
c,2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2NaOH+CuCl2\(\rightarrow\)Cu(OH)2+2NaCl(2)
Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O(3)(điều kiện nhiệt độ)
CuO+CO\(\rightarrow\)Cu+CO2(4)(điều kiện nhiệt độ)
Nhận biết
a.HCl,H2SO4,NaCl,Na2SO4
b.NaCl.Na2SO4,NaOH,NaNO3
a, trích các mẫu thử chọn thuốc thử là quỳ tím và dd Ba(OH)2
cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với giấy quỳ tím ẩm chia làm 2 nhóm
nhóm 1:không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl và Na2SO4
nhóm 2:làm quỳ tím hóa đỏ gồm HCl và H2SO4
cho các chất ở nhóm 1 tác dụng với dd Ba(OH)2 dư nếu thấy tạo ra kết tủa là H2SO4 còn không thấy có kết tủa là HCl
pthh xảy ra:
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2H2O(1)
Ba(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+2H2O(2)
cho các chất ở nhóm 2 tác dụng với dd Ba(OH)2 dư nếu thấy tạo kết tủa là Na2SO4 còn không thấy có hiện tượng gì vì không pư là NaCl
pthh xảy ra:Ba(OH)2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2NaOH(3)
b,trích các mẫu thử một ít,sử dụng quỳ tím,dd Ba(OH)2 dư và ddAgNO3 dư
cho các mẫu thử lần lượt vào quỳ tím ẩm thì chia làm hai nhóm:
nhóm 1:làm quỳ tím hóa xanh gồm NaOH
nhóm 2:không làm quỳ tím chuyển màu gồm NaCl,NaNO3và Na2SO4
Cho các chất ở nhóm 2 tác dung lần lượt với dd Ba(OH)2 dư thì nếu pư tạo kết tủa là Na2SO4 còn không có hiện tượng gì là NaNO3 và NaCl
cho các chất khi pư với Ba(OH)2 không có hiện tượng gì tác dụng với dd AgNO3 dư nếu thấy tạo kết tủa là NaCl còn không có hiện tượng gì là NaNO3
pthh có thể xảy ra:
Ba(OH)2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2NaOH(1)
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3(2)
Cho 20.5g hỗn hợp Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.Sau phản ứng thấy có 2.24l khí không màu thoát ra(ở đktc)
a.Tính khối lượng của kim loại ban đầu trước khi phản ứng
b.chất rắn còn lại sau khi phản ứng với H2SO4
a,Khi cho hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng ta có các pthh có thể xảy ra:
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2(1)
theo pthh(1) và đề bài ta có:nH2=nZn=2,24:22,4=0,1(mol)
mZn=65\(\times\)0,1=6,5(g)
mCu=20,5-6,5=14(g)
%mZn =\(\dfrac{6,5}{20,5}\)\(\times\)100%=31,7%
%mCu=100%-31,7%=68,3%
Vậy %m Cu=68,3%,%mZn=31,7%
b,Sau pư với dd H2SO4 dư thì sau pư sẽ có chất rắn là Cu vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không pư với H2SO4 loãng nên sẽ còn lại sau pư
Vậy chất rắn còn lại sau pư giữa dd H2SO4 dư và hỗn hợp kim loại Zn,Cu là Cu
a,Khi cho hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với H2SO4 loãng ta có các pthh có thể xảy ra:
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2(1)
Theo đề bài và pthh(1):nZn=nH2=2,24:22,4=0,1(mol)
mZn=0,1\(\times\)65=6,5(g)
mCu=20,5-6,5=14(g)
Vậy mCu=14(g),mZn=6,5(g) thế thôi nhé tại vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt đông hóa học nên ko pư với H2SO4 loãng chỉ có Zn pư thôi
Hòa tan 8.9g hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0.2 M thu được dung dịch A và 4.48 lít khí H2 ở đktc
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
gọi x,y là số mol của Mg và Zn
nH2=0,2 mol
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x--->x----------->x----->x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y---->y------->y-------->y
ta có hệ pt: \(\begin{cases}24x+65y=8,9\\x+y=0,2\end{cases}\)<=> x=0,1 và y=0,1
=> mMg=0,1.24=2,4g
=> %mMg=26.97%
=> %mZn=100-26,97=73,03%
V(H2SO4)=(0,1+0,1):0,2=1l=1000ml