Câu cuối cùng nha ae
Câu cuối cùng nha ae
A là CuSO4
PTHH : CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
H2 + CuO ---to→ Cu + H2O
Cu +2 H2SO4 ---to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Bài : Hai miếng Zn cùng klg 100g. Miếng 1 nhúng vào 100ml dd CuSO4 dư, miếng 2 nhúng vào AgNO3 dư. Sau 1 thời gian, nhấc 2 miếng Zn khỏi dd nhận thấy miếng 1 giảm 1% klg, CM các muối Zn trong 2dd = nhau. hỏi klg miếng Zn 2 tăng hay giảm bao nhiêu. Biết kim loại sinh ra đều bám vào Zn.
Giúp mik nha~~
Rất sẵn lòng giúp
- Miếng Kẽm 1:
\(Zn\left(a\right)+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4\left(a\right)+Cu\left(a\right)\)\(\left(1\right)\)
Gọi a là khối lượng Zn phản ứng
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}\left(tan.ra\right)=65a\left(g\right)\\m_{Cu}\left(tao.thanh\right)=64a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng miếng 1 giảm đi: \(\dfrac{1.100}{100}=1\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow65a-64a=1\)
\(\Leftrightarrow a=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnSO_4}=a=1\left(mol\right)\)
- Miếng Kẽm 2
\(Zn\left(1mol\right)+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2\left(1mol\right)+2Ag\left(2mol\right)\)\(\left(2\right)\)
Theo đề: \(C_{M_{ZnSO_4}}=C_{M_{Zn\left(NO_3\right)_2}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{n_{ZnSO_4}}{0,1}=\dfrac{n_{Zn\left(NO_3\right)_2}}{0,1}\)
\(\Leftrightarrow n_{ZnSO_4}=n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2), ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}\left(tan.ra\right)=65.1=65\left(g\right)\\m_{Ag}\left(tao.thanh\right)=108.2=216\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{Zn}\left(tan.ra\right)< m_{Ag}\left(tao.thanh\right)\)
\(\Rightarrow\)Khối lượng miếng Kẽm 2 tăng:
\(m_{Zn\left(2\right)}tăng=216-65=151\left(g\right)\)
Bài 7: Cho m1 g Na tác dụng với P g nước thu đc dd NaOH nồng độ a%. Cho m2 g Na2O tác dụng với P g nước cũng thu đc dd NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 ,P.
Bài 9: Khi cho m g 1 miếng hợp kim Na, K tác dụng hết với nc người ta thu đc 2 lít H2 ở 0oC, 1,12atm và dd D. đem trung hòa dd D bằng v ml dd HCl 0,5M sau đó cô cạn dd thì thu đc 13,3g hh muối khan.
a, Tính m
b, Tính v
Bài 7 : Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nNa=\dfrac{m1}{23}mol\\nNa2O=\dfrac{m2}{62}mol\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH 1 :
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
\(\dfrac{m1}{23}mol..........\dfrac{m1}{23}mol..\dfrac{1}{2}.\dfrac{m1}{23}mol\) = \(\dfrac{m1}{46}mol\)
=> mddNaOH = m1 + p - 2.\(\dfrac{m1}{46}=m1+p-\dfrac{m1}{23}\)
mct = mNaOH = 40.\(\dfrac{m1}{23}\) = \(\dfrac{40.m1}{23}\left(g\right)\)
=> a% = \(\dfrac{\dfrac{40m1}{23}}{m1+p-\dfrac{m1}{23}}.100\%=\dfrac{4000m1}{22m1+23p}\%\left(1\right)\)
Ta có PTHH 2 :
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
\(\dfrac{m2}{62}mol.........2\dfrac{m2}{62}=\dfrac{m2}{31}mol\)
=> mddNaOH = \(m2+p\) (g)
mct = mNaOH = \(40.\dfrac{m2}{31}=\dfrac{40.m2}{31}\left(g\right)\)
=> a% = \(\dfrac{\dfrac{40m2}{31}}{m2+p}.100\%=\dfrac{4000m2}{31m2+31.p}\) % (2)
Ta có (1) = (2)
<=> \(\dfrac{4000m1}{22m1+23p}\) = \(\dfrac{4000m2}{31m2+31p}\)
<=> 4000m2 ( 22m1 + 23p ) = 4000m1( 31m2 + 31p )
Phần rút gọn dễ nên bạn tự rút gọn nha !
Bài 10: Cho 27,4g Ba vào 400g dd CuSO4 3,2% thu đc khí A, dd B và kết tủa C.
a, Tính thể tích khí A ở 27oC, 0,8atm
b, Tính C% chất tan trong dd B
c, Nung kết tủa C ở to cao đến klg k đổi thu đc chất rắn có klg bao nhiêu g.
Cho 200ml dd NaOH vào 200 ml dd AlCl3 , thu được 1 kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH
PT1: 3NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3(kết tủa)
Chất kết tủa đó là Al(OH)3,tiếp tục nung ra ta có tiếp PT:
PT2: 2Al(OH)3 -t0-> Al2O3 +3H2O
theo bài và phương trình thì ta thấy thu được 5,1 chất rắn =>đó chính là Al2O3
=> nAl2O3 =m/M=5,1/102=0,05(mol)
Theo PT2: nAl(OH)3=2.nAl2O3=2.0,05=0,1(mol)
tiếp tục lên pt 1: nNaOH=3.nAl(OH)3=3.0,1=0,3(mol)
=> CM d d NaOH=n/V=0,3/0,2=1,5(M)
p/s: Đề có vẻ như 1 câu nữa thì phải
Cho 300ml dd Đồng Sunfat 20%, d = 1,2 g/mol tác dụng với 250g dd Bari Clorua
a/ Tính C% BaCl2
b/ m kết tủa?
c/ mCucl2?
d/ Tính C% của dd sau phản ứng?
Theo đề ta có : mddCuSO4 = 300.1,2 = 360(g) => nCuSO4 = \(\dfrac{360.20}{100.160}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH :
\(C\text{uS}O4+BaCl2->CuCl2+B\text{aS}O4\downarrow\)
0,45mol........0,45mol.......0,45mol......0,45mol
a) Nồng độ % của dd BaCl2 là :
\(C\%\text{dd}BaCl2=\dfrac{0,45.208}{250}.100\%=37,44\%\)
b) Khối lượng kết tủa thu được là :
mBaSO4 = 0,45.233 = 104,85(g)
c) Khối lượng CuCl2 thu được là :
mCuCl2 = 0,45.135 = 60,75(g)
d) C% của dd sau PƯ là :
\(C\%CuCl2=\dfrac{60,75}{360+250-104,85}.100\%\approx12,03\%\)
Vậy...
Dãy chất nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?
A BaSO3; BaCl2; KOH; Na2SO4
B AgNO3; Na2CO3; KCl; BaSO4
C CaCO3; Zn(OH)2; KNO3; KMnO4
D Fe(OH)3; Na2SO4; BaSO4; KCl
Câu 1 Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C P2O5; CO2; SO2; SO3
D P2O5; CO2; CuO; SO3
Đáp án: C
pthh: 6KOH+P2O5----> 2K3PO4+3H2O
2KOH+CO2----> K2CO3+H2O
2KOH+SO2----> K2SO3+H2O
2KOH+SO3----> K2SO4+H2O
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dd trên, rồi chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: quỳ tím chuyển thành màu xanh: NaOH, Ba(OH)2
+ Nhóm 2 quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Phân biệt các chất trong nhóm: Lấy từ từ mẫu thử nhóm 1 cho vào thử lần lượt với mẫu thử nhóm 2. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu thử ở nhóm 1 là Ba(OH)2, mẫu thử nhóm 2 là Na2SO4
PTHH: Ba(OH)2+Na2SO4----> BaSO4+2NaOH
Lấy vài dd trong mỗi lọ cho vào ống nghiệm làm mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm
+Nếu ống nhiệm nào làm quỳ tím hóa xanh thì dd ban đầu đem làm mẫu thử là NaOH và Ba(OH)2 ( nhóm I)
+ Nếu ống nghiệm nào không làm quỳ tím đổi màu thì dd ban đầu đem thử là NaCl và Na2SO4 ( nhóm II)
Nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd ở nhóm I
+ Nếu trong ống nghiệm nào có xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước thì ống nghiệm đó có chứa mẫu thử là dd Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 \(->B\text{aS}O4\downarrow+2H2O\)
+ Nếu ống nghiệm nào tan hết thì đó là dd NaOH
Nhỏ vài dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd ở nhóm II
+ Nếu trong ống nghiệm nào có xuất hiện kết tủa trắng thì dd ban đầu đem thử là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(->2NaCl+B\text{aS}O4\downarrow\)
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd ban đầu đem thử trong ống nghiệm đó là NaCl
- Lấy một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Dùng quỳ tím kiểm tra:
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh: Ba(OH)2,NaOH (Nhóm I).
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (Nhóm II).
- Cho K2SO4 vào nhóm I:
+ Tạo kết tủa: Ba(OH)2.
+ Không phản ứng: NaOH
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm II:
+ Tạo kết tủa: Na2SO4.
+ Không phản ứng: NaCl
(PTHH dễ mà tự ghi nha!)
Hòa tan 5g hỗn hợp Na2CO3 và CaSO4 trong dung dịch HCl thấy có 0,448 lít khí thoát ra ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta có : nCO2 = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2\uparrow+H2O\)
0,02mol..........0,04mol.......0,02mol....0,02mol
\(C\text{aS}O4+HCl\ne\left(ko-p\text{ư}\right)\)
=> mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%mNa2CO3=\dfrac{2,12}{5}.100\%=42,4\%\\\%mCaSO4=100\%-42,4\%=57,6\%\end{matrix}\right.\)
Vậy...
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\)
CaSO4 không phản ứng với HCl
\(n_{Na_2CO_3}=0,02mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,02.106=2,12g\)
\(\%m_{Na2CO3}=\dfrac{2,12}{5}.100=42,4\%\)
\(\%m_{CaSO4}=100\%-42,4\%=57,6\%\)