Địa lí 8.phần hải đảo khu vực Đông Á có sông ngòi ko quí thầy cô, nếu có thì sông ngòi ở đây có giá trị gì
Địa lí 8.phần hải đảo khu vực Đông Á có sông ngòi ko quí thầy cô, nếu có thì sông ngòi ở đây có giá trị gì
hệ thộng sống ngòi nhiều (gần biển), giá trị:
-Giao thông vận tại-> giảm tiền tệ
-tạo ra buôn bán ngoại giao-> phất triển sản xuất.
-Ảnh hưởng tới khí hậu-> khí hậu ẩm ướt nhiều mưa.
kể tên các quốc gia thuộc phần đất liền, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phần hải đảo của khu vực Đông Á
Các quốc gia thuộc phần đất liền, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phần hải đảo của khu vực Đông Á bao gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan (được xem là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc).
Các quốc gia thuộc phần đất liền, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phần hải đảo của khu vực Đông Á bao gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan (được xem là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc).
-Xác định vị trí địa lí và giới hạn của khu vực Đông Á:
+Nằm trong khoảng vĩ độ nào?
+Tiếp giáp các biển nào?
* Vị trí và giới hạn khu vực Đông Á
- Nằm ở phía Đông Châu Á.
- Nằm trong khoảng vĩ độ: Từ 200 Bắc đến 500 Bắc.
- Tiếp giáp với các biển: Biển Nhật Bản, Biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông, ...
Chúc pạn hok tốt!!!
- Giới han: nằm khoảng từ 20oB đến 37oB
- Vị trí: là bộ phận nằm phía đông của châu Á
+ Bắc giáp: Bắc Á
+ Tây giáp: Nam Á
+ Nam giáp: Đông Nam Á
+ Đông giáp: Thái Bình Dương.
Nêu những hiểu biết của em về khu vực đông á
1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á
– Khu vực Đông Á gồm hai bộ phận: đất liền và hải đảo.
– Vị trí nằm về phía đông của châu Á. Lãnh thổ Đông Á giới hạn trong khoảng vĩ độ từ 50oB đến 20oB.
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và sông ngòi:
Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.
+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.
– Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.
– Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.
– Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.
b. Khí hậu và cảnh quan:
+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.
+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.
Kể tên các quốc gia thuộc phần đất liền, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phần hải đảo của khu vực đông á
Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản,đảo Đài Loan, và đảo Hải Nam.
Xác định vị trí địa lí và giới hạn của khu vực đông :
+nằm trong khoảng vĩ độ nào
+tiếp giáp các đảo nào
+Nằm trong khoảng vĩ độ từ 20 độB đến 27 độB.
=>Là bộ phận nằm phía đông của châu Á.
+Tiếp giáp:
*Phía bắc giáp Bắc Á.
*Phía tây giáp Nam Á.
*Phía nam giáp Đông Nam Á.
*Phía đông giáp Thái Bình Dương.
So sánh mật độ dân số của khu vực Đông Á với khu vực Nam Á và Tây Nam Á.
số liệu năm 2017
Mật độ dân số của khu vực Đông Á là 141 người/km2.
Mật độ dân số của Nam Á là 294 người/km2.
Mật độ dân số của Tây Nam Á là 56 người/km2.
số liệu năm 2001
Mật độ dân số của Nam Á là 302 người/km2
Mật độ dân số của khu vực Đông Á là 128 người/ km2
Mật độ dân số của Tây Nam Á là 41 người/km2
mình cho bạn cách tính mật độ dân số luôn nha
Mật độ dân số = Số dân/Diện tích đất
Tìm những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế Trung quốc phát triển với tốc độ nhanh.Cho biết nguyên nhân của sự phát triển đó.
Khu vực Đông Á nằm trong đới và kiểu khí hậu nào?
Ở Đông Á, nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh.
Riêng ở Nhật Bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa.
Về mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.
Nhờ khi hậu ẩm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ. Ngày nay phần lớn rừng đã bị con người khai phá, diện tích rừng còn lại rất ít.
Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc) do vị tri nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khổ hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
nêu những đặc điểm tự nhiên khu vực đông nam á
* Khu vực Đông Á:
- Đặc điểm tự nhiên:
a) Địa hình, sông ngòi :
* Địac hình:
-Phần đất liền:
+ Phía tây : có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng
+ Phía Đông: Là vùng đồi núi thấp, xen các đồng bằng rộng
* Sông ngòi:
-Khu vực Đông Nam Á có 3 con sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang
-Chế độ nước theo mùa, lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu
-Phần hải đảo
+ Địa hình: Miền núi trẻ, núi lửa
+ Thường có động đất núi lửa
+ Sông ngòi: sông ngắn, nhỏ, dốc
b) Khí hậu và cảnh quan:
+Phía Đông khí hậu gió mùa ẩm, với cảnh quan rừng là chủ yếu
+ Phía Tây khí hậu khô hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
a. Địa hình và sông ngòi:
Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.
+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.
– Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.
– Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.
– Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.
b. Khí hậu và cảnh quan:
+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.
+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.