Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức

Bài 46 (Sgk tập 1 - trang 57)

Bài 47 (Sgk tập 1 - trang 57)

Bài 48 (Sgk tập 1 - trang 58)

Hướng dẫn giải

Câu a :

Để biểu thức được xác định khi \(x+2\ne0\Leftrightarrow x\ne-2\)

Câu b :

\(\dfrac{x^2+4x+4}{x+2}=\dfrac{\left(x+2\right)^2}{x+2}=x+2\)

Câu c :

Để phân thức bằng 1 thì \(x+2=1\Leftrightarrow x=-1\)

Câu d :

Để biểu thức bằng 0 thì \(\left(x+2\right)^2=0\Leftrightarrow x=-2\) ( không thõa mãng )

Nên ko có giá trị x nào hết

(Trả lời bởi DƯƠNG PHAN KHÁNH DƯƠNG)
Thảo luận (3)

Bài 49 (Sgk tập 1 - trang 58)

Luyện tập - Bài 50 (Sgk tập 1 - trang 58)

Luyện tập - Bài 51 (Sgk tập 1 - trang 58)

Luyện tập - Bài 52 (Sgk tập 1 - trang 58)

Luyện tập - Bài 53 (Sgk tập 1 - trang 58)

Hướng dẫn giải

a)+1+1x=xx+1x=x+1x1+1x=xx+1x=x+1x

Áp dụng câu a) ta có :

1+11+1x=1+1x+1x=1+xx+1=x+1+x1+x=2x+1x+11+11+1x=1+1x+1x=1+xx+1=x+1+x1+x=2x+1x+1

Dùng kết quả câu b) ta có :

1+11+11+1x=1+12x+1x+1=1+x+12x+1=2x+1+x+12x+1=3x+22x+11+11+11+1x=1+12x+1x+1=1+x+12x+1=2x+1+x+12x+1=3x+22x+1

b)Đối với các biểu thức có dạng đã cho có thể dự đoán như sau :

Qua các kết quả của các bài ở câu a ta thấy kết quả tiếp theo sau là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu, còn mẫu là tử của kết quả vế trước đó.

Như vậy có thể dự đoán rằng nếu biểu thức có 4 gạch phân số thì kết quả là 5x+33x+25x+33x+2, và trong trường hợp này có 5 gạch phân số, kết quả sẽ là 8x+55x+38x+55x+3 .

Thật vậy : 1+11+11+11+11+1x=1+13x+22x+1=1+2x+13x+2=3x+2+2x+13x+2=5x+33x+21+11+11+11+11+1x=1+13x+22x+1=1+2x+13x+2=3x+2+2x+13x+2=5x+33x+2

Do đó 1+11+11+11+11+1x=1+15x+33x+21+11+11+11+11+1x=1+15x+33x+2


(Trả lời bởi Nguyễn Đắc Định)
Thảo luận (1)

Luyện tập - Bài 54 (Sgk tập 1 - trang 59)

Hướng dẫn giải

a) Giá trị phân thức a) được xác định khi 2x2 -6x ≠ 0 ⇒ 2x(x-3) ≠ 0 ⇒ x ≠ 0 và x ≠ 3 b) Giá trị phân thức b) được xác định khi: x2 -3 ≠ 0 ⇒ (x – √3)(x + √3) ≠ 0 ⇒ x ≠ √3 và x ≠ -√3

(Trả lời bởi Nguyễn Đắc Định)
Thảo luận (2)

Luyện tập - Bài 55 (Sgk tập 1 - trang 59)