Bài 4: Ôn tập chương Giới hạn

Bài 8 (Sách bài tập trang 171)

Bài 6 (Sách bài tập trang 171)

Hướng dẫn giải

Ta nhận xét rằng khi thả bóng thì bóng đi được 1 lược còn kể từ lần nảy đầu tiên đến khi dừng lại thì bóng đi được 2 lược (1 nảy lên và 1 rơi xuống). Giả sử sau lần nảy thứ n + 1 thì bóng dừng hẳn.

Quãng đường bóng đi được tính đến lần chạm sàn thứ nhất là:

\(S_1=63\)

Quãng đường bóng đi được tính đến lần chạm sàn thứ 2 là:

\(S_2=63+63.\dfrac{1^1}{10^1}\)

Quãng đường bóng đi được tính đến lần chạm sàn thứ (n + 1) là:

\(S_{n+1}=63+63.\left(\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10^2}+...+\dfrac{1}{10^n}\right)\)

\(=63+63.\dfrac{\dfrac{1}{10}}{1-\dfrac{1}{10}}=70\left(m\right)\)

Vậy độ dài hành trình của quả bóng từ thời điểm ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất là \(70\left(m\right)\)

(Trả lời bởi Hung nguyen)
Thảo luận (1)

Bài 8 (SGK trang 143)

Hướng dẫn giải

Đặt f(x) = x5 – 3x4 + 5x – 2, ta có:

⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩f(−2)=(−2)5−3(−2)4+5(−2)−2<0f(0)=−2<0f(1)=1−3+5−2=1>0f(2)=25−3.24+5.2−2=−8<0f(2)=35−3.34+5.3−2=13<0⇒⎧⎪⎨⎪⎩f(0).f(1)<0(1)f(1).f(2)<0(2)f(2).f(3)<0(3){f(−2)=(−2)5−3(−2)4+5(−2)−2<0f(0)=−2<0f(1)=1−3+5−2=1>0f(2)=25−3.24+5.2−2=−8<0f(2)=35−3.34+5.3−2=13<0⇒{f(0).f(1)<0(1)f(1).f(2)<0(2)f(2).f(3)<0(3)

_ Hàm số f(x) là hàm số đa thức liên tục trên R.

⇒ Hàm số f(x) liên tục trên các đoạn [0, 1], [1, 2], [2, 3] (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) ⇒ phương trình x5 – 3x4 + 5x – 2 = 0 có ít nhất một nghiệm trên mỗi khoảng (0, 1), (1, 2), (2, 3).

Vậy phương trình x5 – 3x4 + 5x – 2 = 0 có ít nhất ba nghiệm trên khoảng (-2, 5) (đpcm)

(Trả lời bởi Minh Hải)
Thảo luận (2)

Bài 10 (Sách bài tập trang 172)

Hướng dẫn giải

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11 thì f(x) thỏa mãn được tất cả các điều kiện đã nêu

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK trang 142)

Bài 2 (Sách bài tập trang 170)

Bài 1 (SGK trang 141)

Hướng dẫn giải

Một vài giới hạn đặc biệt của dãy số

Giới hạn dãy

Giới hạn hàm

lim1n=0lim1nk=0,K∈Z∗limqn=0,|q|<1limc=climnk=+∞,K∈Z∗limqn=+∞,q>1lim1n=0lim1nk=0,K∈Z∗limqn=0,|q|<1limc=climnk=+∞,K∈Z∗limqn=+∞,q>1

limx→x0x=x0limx→x0c=climx→±∞cxk=0,K∈z∗limx→x0⁡x=x0limx→x0⁡c=climx→±∞⁡cxk=0,K∈z∗

limx→−∞xk=+∞limx→−∞⁡xk=+∞(nếu k chẵn)

limx→−∞xk=−∞limx→−∞⁡xk=−∞(nếu k lẻ)

(Trả lời bởi Ba Thị Bích Vân)
Thảo luận (2)

Bài 3 (SGK trang 141)

Bài 7 (SGK trang 143)

Hướng dẫn giải

Ta có:

limx→2+g(x)=limx→2+x2−x−2x−2=limx→2+(x−2)(x+1)x−2=limx→2+(x+1)=3limx→2+⁡g(x)=limx→2+⁡x2−x−2x−2=limx→2+⁡(x−2)(x+1)x−2=limx→2+⁡(x+1)=3

(1)

limx→2−g(x)=limx→2−(5−x)=3limx→2−⁡g(x)=limx→2−⁡(5−x)=3(2)

g(2) = 5 – 2 = 3 (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: limx→2g(x)=g(2)limx→2⁡g(x)=g(2) .

Do đó hàm số y = g(x) liên tục tại x0 = 2

_ Mặt khác trên (-∞, 2), g(x) là hàm đa thức và trên (2, +∞), g(x) là hàm số phân thức hữu tỉ xác định trên (2, +∞) nên hàm số g(x) liên tục trên hai khoảng (-∞, 2) và (2, +∞)

Vậy hàm số y = g(x) liêu tục trên R.


(Trả lời bởi Minh Hải)
Thảo luận (2)

Bài 7 (Sách bài tập trang 171)