Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta_1:\left\{{}\begin{matrix}x=t_1\\y=1\\z=0\end{matrix}\right.\) và \(\Delta_2:\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=t_2\\z=0\end{matrix}\right.\) (t1, t2 là tham số).
Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta_1:\left\{{}\begin{matrix}x=t_1\\y=1\\z=0\end{matrix}\right.\) và \(\Delta_2:\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=t_2\\z=0\end{matrix}\right.\) (t1, t2 là tham số).
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\Delta_1:\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{1}=\dfrac{z-3}{-1}\) và \(\Delta_2:\left\{{}\begin{matrix}x=-11-6t\\y=-6-3t\\z=10+3t\end{matrix}\right.\) (t là tham số);
b) \(\Delta_2:\left\{{}\begin{matrix}x=1+3t\\y=2+4t\\z=3+5t\end{matrix}\right.\) (t là tham số) và \(\Delta_2:\dfrac{x+3}{1}=\dfrac{y+6}{2}=\dfrac{z-15}{-3}\).
c) \(\Delta_1:\dfrac{x+1}{4}=\dfrac{y-1}{3}=\dfrac{z}{1}\) và \(\Delta_2:\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-3}{2}=\dfrac{z-1}{2}\).
Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆, biết ∆ đi qua điểm C(1; 2; – 4) và vuông góc với mặt phẳng (P):
3x – y + 2z – 1 = 0.
Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
a) \(\Delta:\left\{{}\begin{matrix}x=1+\sqrt{3}t\\y=2\\z=3+t\end{matrix}\right.\) (t là tham số) và (P): \(\sqrt{3}x+z-2=0\);
b) \(\Delta:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2-t\\z=3+t\end{matrix}\right.\) (t là tham số) và (P): x + y + z - 4 = 0.
Cho đường thẳng \(\Delta:\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-1}=\dfrac{z}{2}\). Tính côsin của góc giữa đường thẳng ∆ và các trục tọa độ.
Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường thẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 22).
Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng là gì? Làm thế nào để lập được phương trình của đường thẳng?
Trong Hình 23, vectơ \(\overrightarrow{B'D'}\) có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=2+3t\\y=4+7t\\z=5+8t\end{matrix}\right.\) (t là tham số).
Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình \(\dfrac{x-2}{3}=\dfrac{y-4}{7}=\dfrac{z-5}{8}\) hay không?
Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}\), đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}\) và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29).
a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).
Ta kí hiệu góc đó là (∆, (P)).
b) So sánh sin (∆, (P)) và \(\left|\cos\left(\overrightarrow{u},\overrightarrow{n}\right)\right|\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là \(S\left(0;0;\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\right),A\left(\dfrac{a}{2};0;0\right),B\left(-\dfrac{a}{2};0;0\right),C\left(-\dfrac{a}{2};a;0\right),D\left(\dfrac{a}{2};a;0\right)\) với a > 0 (Hình 36).
a) Xác định tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow{SA},\overrightarrow{CD}\). Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
b) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).