Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Bài 78 (Sách giáo khoa trang 91)

Hướng dẫn giải

a) 27; b) -21; c) -65; d) 600; e) -35.

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Bài 79 (Sách giáo khoa trang 91)

Hướng dẫn giải

(+27).(+5) = 135

(-27).(+5) = -135

(-27).(-5) = 135

(+5).(-27) = -135

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Bài 80 (Sách giáo khoa trang 91)

Hướng dẫn giải

Sách Giáo Khoa

Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) a . b là một số nguyên dương ?

b) a . b là một số nguyên âm ?

Bài giải:

a) b là số âm; b) b là số dương.

(Trả lời bởi Thu Thủy)
Thảo luận (3)

Bài 81 (Sách giáo khoa trang 91)

Hướng dẫn giải

Số điểm Sơn đạt được là: 5 . 3 + 0 . 1 + (-2) . 2 = 15 + 0 + (-4) = 11 (điểm).

Số điểm Dũng đạt được là: 10 . 2 + (-2) . 1 + (-4) . 3 = 20 + (-2) + (-12) = 6 (điểm)

Vậy Sơn được điểm cao hơn.


(Trả lời bởi Sagittarius)
Thảo luận (3)

Bài 82 (Sách giáo khoa trang 92)

Hướng dẫn giải

Sách Giáo Khoa

So sánh:

a) (-7) . (-5) với 0; b) (-17) . 5 với (-5) . (-2);

c) (+19) . (+6) với (-17) . (-10).

Bài giải:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh hai kết quả.

ĐS: a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2);

c). (+19) . (+6) < (-17) . (-10).

(Trả lời bởi Thu Thủy)
Thảo luận (3)

Bài 83 (Sách giáo khoa trang 92)

Hướng dẫn giải

Sách Giáo Khoa

Giá trị của biểu thức (x – 2) . (x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. 9; B. -9; C. 5; D. -5.

Bài giải:

Thay giá trị của x trong biểu thức bởi -1 rồi tính giá trị cảu biểu thức.

ĐS: B.

(Trả lời bởi Thu Thủy)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 84 (Sách giáo khoa trang 92)

Hướng dẫn giải

Các bạn nên lưu ý rằng: b2 = b.b. Do đó dù b có mang dấu gì đi chăng nữa thì đây luôn là tích của hai số cùng dấu và kết quả là luôn dương.

Giải bài 84 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 85 (Sách giáo khoa trang 93)

Hướng dẫn giải

Tích hai số cùng dấu thì dương.

Tích hai số khác dấu thì âm.

Với các phép tính nhân hai số nguyên khác dấu, nếu bạn đã thực sự làm quen rồi thì có thể bỏ bước nhân giá trị tuyệt đối đi cũng được.

a) (-25) .8 = -(|-25|.|8|) = -(25.8) = -200

b) 18.(-15) = -(|18|.|-15|) = -(18.15)= -270

c) (-1500).(-100) = |-1500|.|-100| = 1500.100 = 150000

d) (-13)2 = (-13).(-13) = |-13|.|-13| = 13.13 = 169

(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 86 (Sách giáo khoa trang 93)

Hướng dẫn giải

Sách Giáo Khoa

Bài giải:

a

-15

13

-4

9

-1

b

6

-3

-7

-4

-8

ab

-90

-39

28

-36

8

(Trả lời bởi Thu Thủy)
Thảo luận (3)

Luyện tập - Bài 87 (Sách giáo khoa trang 93)

Hướng dẫn giải

Sách Giáo Khoa

Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ?

Bài giải:

Còn số -3 mà (-3)2 = 9.

(Trả lời bởi Thu Thủy)
Thảo luận (3)