Xác định giao tu của kiểu gen AaBb , aaBb , AaBB , aaBB
Kiểu gen: AaBb
\(\Rightarrow G\) : 1AB, 1Ab, 1aB ,1ab
KG: aaBb \(\Rightarrow G\): 1aB , 1ab
KG: AaBB \(\Rightarrow G\) : 1AB, 1aB
KG: aaBB \(\Rightarrow G\): 4aaBB
Xác định giao tu của kiểu gen AaBb , aaBb , AaBB , aaBB
Kiểu gen: AaBb
\(\Rightarrow G\) : 1AB, 1Ab, 1aB ,1ab
KG: aaBb \(\Rightarrow G\): 1aB , 1ab
KG: AaBB \(\Rightarrow G\) : 1AB, 1aB
KG: aaBB \(\Rightarrow G\): 4aaBB
1) Viết giao tử các cá thể có kiểu gen: AABB, AABb, aaBb, AaBb, aabb, Aabb, AAbb, aaBB
P:AaBb×aaBb . Tính tlkg AaBB ở F1 Xác định các kiểu giao tử ở mẹ Tính số tổ hợp ở F1 Tính TLKG AaBB ở F1 Tính TLKH lặn lặn ở F1
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai gống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 229 cây quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb
c. AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
c1 : xác định giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen sau a, Aa, AA, aa
b, AABB, AaBB , AABb ,AaBb c,AABbDd , AaBbDd
c2 : Ở đậu Hà Lan thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp xác định kiểu gen P và cho biết kết quả F1 của các phép lai sau a, Thân cao thuần chủng x Thân thấp b, Thân cao x thân cao c, thân thấp x thân thấp
viết sơ đồ lai của cá thể có kiểu gen AaBb x AaBb
Xác định các loại giao tử của kiểu gen sau a) AaBb b) AaBbXY
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quà tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quà đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quà đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P : AABB X aabb
b. P : Aabb X aaBb
c. P: AaBB X AABb
d. P : AAbb X aaBB
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quả đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau :
a) P : AABB × aabb
b) P : Aabb × aaBb
c) P : AaBB × AABb
d) P : AAbb × aaBB
giải chi tiết hộ mk nha
Cho phép lai sau: P: AaBb x aabb. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con