a.Kiểu gen AaBb có 4 loại giao tử: AB,Ab,aB,ab
b.Kiểu gen AaBbXY có 8 loại giao tử: ABX,ABY,AbX,AbY,aBX,aBY,abX,abY
a.Kiểu gen AaBb có 4 loại giao tử: AB,Ab,aB,ab
b.Kiểu gen AaBbXY có 8 loại giao tử: ABX,ABY,AbX,AbY,aBX,aBY,abX,abY
a.Kiểu gen AaBb có 4 loại giao tử: AB,Ab,aB,ab
b.Kiểu gen AaBbXY có 8 loại giao tử: ABX,ABY,AbX,AbY,aBX,aBY,abX,abY
a.Kiểu gen AaBb có 4 loại giao tử: AB,Ab,aB,ab
b.Kiểu gen AaBbXY có 8 loại giao tử: ABX,ABY,AbX,AbY,aBX,aBY,abX,abY
c1 : xác định giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen sau a, Aa, AA, aa
b, AABB, AaBB , AABb ,AaBb c,AABbDd , AaBbDd
c2 : Ở đậu Hà Lan thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp xác định kiểu gen P và cho biết kết quả F1 của các phép lai sau a, Thân cao thuần chủng x Thân thấp b, Thân cao x thân cao c, thân thấp x thân thấp
Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Loại giao tử mang gen ABDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 3: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb * aabb. Hãy cho biết
a, Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b, Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
c, Đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
d, Ở đời con, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ( A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P:AaBb×aaBb . Tính tlkg AaBB ở F1 Xác định các kiểu giao tử ở mẹ Tính số tổ hợp ở F1 Tính TLKG AaBB ở F1 Tính TLKH lặn lặn ở F1
Xác định giao tu của kiểu gen AaBb , aaBb , AaBB , aaBB
1) Viết giao tử các cá thể có kiểu gen: AABB, AABb, aaBb, AaBb, aabb, Aabb, AAbb, aaBB
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai gống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 229 cây quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb
c. AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
tính tỉ lệ các loại hợp tử ở đời con
ví dụ : tính tỉ lệ hợp tử AABB , aabb từ phép lai AABB phép lai aabb
lưu ý : gọi n số cặp gen dị hợp → số loài giao tử tạo ra tối đa 2n
tỉ lệ 1 loại kiểu hình ở đời con bằng tích tỉ lệ giao tử hợp thành nó
giúp mk vs mai học r
cho cơ thể có kiểu gen AaBb lai với cơ thể có kiểu gen Aabb
a) tính số tổ hợp tử tạo thành đời con F
b) tính tỉ lệ kiểu gen AaBb đời con F
c) tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn đời con F
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quà tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quà đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quà đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P : AABB X aabb
b. P : Aabb X aaBb
c. P: AaBB X AABb
d. P : AAbb X aaBB