P: AaBb x aabb
Ta có: (Aa x aa) : (Bb x bb)
= (1/2Aa:1/2aa): (1/2Bb:1/2bb)
F1: 1/4 AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
TLKG đời con: 1:1:1:1
P: AaBb x aabb
Ta có: (Aa x aa) : (Bb x bb)
= (1/2Aa:1/2aa): (1/2Bb:1/2bb)
F1: 1/4 AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
TLKG đời con: 1:1:1:1
cho cơ thể có kiểu gen AaBb lai với cơ thể có kiểu gen Aabb
a) tính số tổ hợp tử tạo thành đời con F
b) tính tỉ lệ kiểu gen AaBb đời con F
c) tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn đời con F
tính tỉ lệ các loại hợp tử ở đời con
ví dụ : tính tỉ lệ hợp tử AABB , aabb từ phép lai AABB phép lai aabb
lưu ý : gọi n số cặp gen dị hợp → số loài giao tử tạo ra tối đa 2n
tỉ lệ 1 loại kiểu hình ở đời con bằng tích tỉ lệ giao tử hợp thành nó
giúp mk vs mai học r
Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Loại giao tử mang gen ABDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 3: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb * aabb. Hãy cho biết
a, Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b, Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
c, Đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
d, Ở đời con, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ( A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai hai cặp tính trạng nào cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 ??
p/s : có hai trường hợp nhaa :(( mng cho mình biết đáp án nào đúng ạ ?
đáp án 1 : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
đáp án 2 : AaBb x Aabb hoặc aaBb x AaBb
Cho biết A qđ thân cao, a qđ thân thấp, B qđ hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qđ hoa trắng. Ở đời con của phép lai AaBb X Aabb loại kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai gống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 229 cây quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb
c. AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
c1 : xác định giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen sau a, Aa, AA, aa
b, AABB, AaBB , AABb ,AaBb c,AABbDd , AaBbDd
c2 : Ở đậu Hà Lan thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp xác định kiểu gen P và cho biết kết quả F1 của các phép lai sau a, Thân cao thuần chủng x Thân thấp b, Thân cao x thân cao c, thân thấp x thân thấp
Ở đậu Hà Lan, cho 2 cây bố mẹ lai với nhau thu được ở đời con lai F1 có cây hạt vàng trơn kiểu gen AABB và xanh nhăn kiểu gen aabb
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ đem lai.
b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây được mọc lên từ các hạt vàng vỏ trơn, xác xuất để thu được đời con lai F2 có cây hạt xanh vỏ nhăn là bao nhiêu?
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính tra nằm trên các NST thường khác nhau, alenA quy định màu sắc hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu sắc hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn là trội hoàn toanf so với alen b quy định vỏ nhăn.
HELP ME, PLEASE!!!
a)Ở MỘT LO0AI THỰC VẬT
Gen A: qui định tính trạng thân cao, gen a: qui định tính trạng thân thấp
B:qđ tính trạng hoa đỏ, a:qđ tính trạng hoa trắng
Cho cây có kgen Aabb tự thụ phấn
+xd kh của cây trên
+hoàn thành phép lai trên vả xd tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai
+xd kiểu hình của các biến dị tổ hợp ở đời con lai.
b) ở một loại tho
gen H : qđ tt lông đen gen h: qđ tt lông trắng
genG : qd tt long xoan gen g: qd tt long thang
Cho cơ thể có kg HhGg lai phân tích
+XD màu và hình dạng của con thỏ trên
+Hoàn thành phép lai trên và xd tỉ lệ kiểu hình của đời con lai
+ XD kiểu hình của các biến dị tổ hợp ở đời con lai