Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
CaCl2 + 2HNO3 --> Ca(NO3)2 + 2HCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaNO3
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
CaCl2 + 2HNO3 --> Ca(NO3)2 + 2HCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaNO3
Cho NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, MgCl2, Na2CO6, HCl, H2SO4, BaCl2
Những đôi nào có thể kết hợp vs nhau theo từng cặp 1? Viết PTHH
Câu 4:Cho các chất sau : Mg; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ;Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch CuCl2. Hỏi dug dịch Ba(NO3)2 phản ứng được với những chất nào kể trên?Viết các PTHH xảy ra
Cho các chất (dung dịch) sau đây : Na2CO3 ; CaCO3 ; K2SO4 ; HCl ; Ba(OH)2 ; Ba(NO3)2 ; Mg(OH)2. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất (dung dịch) trên tác dụng với nhau từng đôi một.
Các cặp muối nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? Tại sao?
a, NaCl và Ba(NO3)2
b, K2CO3 và CaCl2
c, ZnSO4 VÀ Pb(NO3)2
d, Na3PO4 và MgCl2
e, CuSO4 và KCl
f, Ca(HCO3)2 và Na2CO3
Cho 11,2l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 250ml đừng dịch Ca(OH)2. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
1.hãy chỉ ra câu nào hoàn toàn đúng là bazo tan (dung dịch kiềm)
A. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3
B. LiOH, NaOH, AgOH
C. NaOH, Ba(OH)2, KOH
D. Hg(OH)2, Ca(OH)2, KOH
2. cho 11,2gam CaO tác dụng vừa đủ với CO2. Khối lượng muối tạo thành là
A. 12gam
B. 16gam
C. 20gam
D. 22gam
3. dung dịch H2SO4 tác dụng loãng tác dụng với những chất nào sau đây
A. MgO, Al(OH)3, NaOH, HCl
B. Mg, CuO, Fe(OH)2, Zn
C. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu, FeO
D. Na2O, KOH, Ag, Na2SO4
4. chọn dãy chất là oxit bazo
A. CaO, Ag2O, SiO2
B. HgO, CuO, CO2
C. Na2O, MgO, FeO3
D. BaO, N2O5, MgO
5. những kim loại nào trong các dãy sau đây tác dụng được với dung dịch HCl
A. Cu, Fe, Zn
B. Zn, Fe, Mg,
C. Al, Cu, Fe
D. tất cả đều đúng
1) Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCl, Ca(NO3)2, HNO3, BaCl2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.
2)Từ những chất có sẵn là K, NaCl, H2O và các dung dịch CuCl2, Fe2(SO4)3, hãy viết các phương trình hóa học điều chế:
a/ 2 base tan b/ 2 base không tan
Cho 20g hỗn hợp gồm có MgCO3, CaCO3 và BaCO3, nung nóng hỗn hợp thu được khí B. Cho khí B tác dụng với Ca(OH)2 thu được 10g chất kết tủa và dung dịch C. Nung nóng dung dịch C thu được 6g kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgCO3.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g X trong bình chứa khí O2 vừa đủ,dẫ qua bình chứa 200g dung dịch NaOH 12%.Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu 38g muối khan và thấy NaOH tăng 28,4g
a) Tính thể tích O2 đktc
b) Xác định CT đơn giản của X
c) Nếu dẫn toàn bộ sãn phẩm cháy qua bình chứ 200g Ca(OH)2 7.4% thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng tăng hay giảm và bao nhiêu?
Lưu ý : X là chất hữu cơ