\(\dfrac{-1}{3}< \dfrac{0}{3}< \dfrac{1}{2}< \dfrac{6}{10}< \dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{-1}{3}< \dfrac{0}{3}< \dfrac{1}{2}< \dfrac{6}{10}< \dfrac{4}{5}\)
a) Tìm số hữu tỉ có dạng \(\dfrac{12}{b}\) sao cho \(\dfrac{-8}{19}< \dfrac{12}{b}< \dfrac{-2}{5}\)
b) Tìm ba phân số có mẫu bằng 5, biết giá trị của mỗi phân số đó lớn hơn \(\dfrac{-6}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{3}\)
a) tìm 3 số hữu tỉ có mẫu khác nhau, lớn hơn -1/4 nhưng nhỏ hơn 5/6
b) có bao nhiêu phân số có tử số bằng 7, lớn hơn -3/4 và nhỏ hơn -5/9
Tìm phân số có mẫu bằng 7, lớn hơn \(-\dfrac{5}{9}\) và nhỏ hơn \(-\dfrac{2}{9}\) ?
a) Tìm phân số có mẫu bằng 15, lớn hơn 1/3 và nhỏ hơn 1/5
B, b) Tìm phân số có mẫu bằng 10, lớn hơn nhưng nhỏ hơn
Viết ba số hữu tỉ xen giữa hai số hữu tỉ: \(\dfrac{-1}{2}\) và \(\dfrac{-1}{3}\)
Bài 1: Tìm x để phân số sau dương.
a, -3/x b, x-1/5 c, 2-x/8
Bài 2 : Hãy viết bốn số hữu tỉ xen giữa.
a, -1/2 và -1/3
b, Tìm phân số có mẫu số bằng 5, lớn hơn -5/7 và nhỏ hơn -2/7
Tìm số hữu tỉ:a)Có mẫu là 15, lớn hơn -7/10 và nhỏ hơn -9/20.b)có tử là 4, lớn hơn 2/5 và nhỏ hơn 6/7
CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC
CHỦ NHIỆM: PHAN NGỌC THANH TRÂM
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN LÝ THUYẾT:
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb Z, b \ne 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\)
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó.
3. So sánh số hữu tỉ
Để so sánh hai số hữu tỉ \(x,y\) ta làm như sau:
- Viết \(x,y\) dưới dạng phân số cùng mẫu dương.
\(x = \dfrac{a}{m} ; y = \dfrac{b}{m} ( m>0)\)
- So sánh các tử là số nguyên \(a\) và \(b\)
Nếu \(a> b\) thì \(x > y\)
Nếu \(a = b\) thì \(x=y\)
Nếu \(a < b\) thì \(x < y\).
4. Chú ý
- Số hữu tỉ lớn hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ dương
- Số hữu tỉ nhỏ hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ âm
- Số \(0\) không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm
II. PHẦN BÀI TẬP:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: Định nghĩa số hữu tỉ?
A. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb Z, b \ne 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\)
B. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb Z, b = 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\)
C. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb N, b \ne 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\)
D. Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb R, b \ne 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\)
Câu 2: Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{3}{-4}\)
A.\(- \dfrac{12}{15}\)
B. \(- \dfrac{20}{8}\)
C. \(-\dfrac{18}{12}\)
D. \(-\dfrac{15}{20}\)
Câu 3: Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là:
A. \(\mathbb Q\)
B. \(\mathbb N\)
C. \(\mathbb R\)
D. \(\mathbb Z\)
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Số \(0\) không là số hữu tỉ dương
B Số \(0\) không là số hữu tỉ âm
C. Số \(0\) không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm
D. Số \(0\) là số hữu tỉ
Câu 5: Cách viết nào sau đây là đúng:
A. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb Q\)
B. \(\dfrac{2}{3} \in \mathbb Z\)
C. \(-\dfrac{9}{2} \notin \mathbb Q\)
D. \(-6 \in \mathbb N\)
Câu 6: Số nào sau đây là số hữu tỉ dương:
A.\(\dfrac{-2}{-3}\)
B. \(\dfrac{-2}{5}\)
C. \(\dfrac{-5}{15}\)
D. \(\dfrac{-2}{15}\)
II.TỰ LUẬN:
Câu 1: So sánh các số hữu tỉ:
a) \(x = \dfrac{2}{-7}\) và \(y = \dfrac{-3}{11}.\)
b) \(x = \dfrac{-213}{300}\) và \(y = \dfrac{18}{-25}.\)
c) \(x = -0,75\) và \(y = \dfrac{-3}{4}.\)
Câu 2:
a) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \(\dfrac{2}{5};\dfrac{{- 4}}{5};\dfrac{7}{5}\)
b) Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: \(\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{ - 30}}{{ - 40}};0;\dfrac{{ - 14}}{{18}};\dfrac{{ - 12}}{{ - 8}}\)
Câu 3: Cho số hữu tỉ \(x=\dfrac{a - 4}{5}\), với giá trị nào của a thì:
a) x là số dương?
b) x là số âm?
c) x không là số dương cũng không là số âm?
Câu 4: Cho số hữu tỉ \(x=\dfrac{a + 17}{a}\) ( \(a ≠ 0\) ). Với giá trị nguyên nào của a thì x là số nguyên?
Sưu tầm và biên soạn: PCN: Nguyễn Thành Trương
Viết ba số hữu tỉ xen giữa các số hữu tỉ sau
1.\(\dfrac{-1}{100}\)và \(\dfrac{1}{100}\)