Kiểu dinh dưỡng của động vật nguyên sinh là
A. quang tự dưỡng B. hoá dị dưỡng. C. quang dị dưỡng.D. hoá tự dưỡng
Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
A. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Nấm và tất cả vi khuẩn
C. Tảo, Vi khuẩn lưu huỳnh D. Tảo, vi khuẩn lam
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
B. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
C. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
D. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
Câu 4.
a. Lấy 3 loại thức ăn hàng ngày là nguồn cung cấp chủ yếu cho mỗi nhóm chất sau: Chất đạm (protein), chất đường (carbohidrate), chất béo (lipit) và các vi chất
b. Hãy xây dựng một tháp dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày dành cho người béo phì, người ở giai đoạn học sinh.
. Đặc điểm nào giống nhau giữa động vật với thực vật?
A. Khả năng tự di chuyển C. Tế bào có thành bằng chất xenlulôzơ
B. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ . D. Cơ thể đa bào, nhân thực.
Câu 19. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
D. chúng chỉ cần vào một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây?
A. Liên tục tiến hoá. B. Theo nguyên tắc thứ bậc.
C. Là hệ thống tự điều chỉnh. D. Là một hệ thống kín.
Câu 2: Vì sao các loài sinh vật ngày nay rất khác nhau nhưng vẫn có một số đặc điểm chung?
A. Vì chúng đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Vì chúng đều có chung bộ ADN.
C. Vì chúng sống chung với nhau trong các môi trường sống.
D. Vì chúng có chung tổ tiên.
Câu 3: Đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là
A. tế bào. B. cơ thể. C. phân tử. D. quần thể.
Câu 4: Các cấp tổ chức của thế giới sống là các hệ thống mở, vì
A. luôn thích nghi với môi trường sống.
B. luôn thích nghi và tiến hóa.
C. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
D. có khả năng cảm ứng và sinh sản.
Câu 5: Các ngành chính trong giới thực vật là
A. rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
B. rêu, hạt trần, hạt kín.
C. tảo lục đa bào, quyết, hạt trần, hạt kín.
D. quyết, hạt trần, hạt kín.
Câu 6: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
A. Nấm sợi. B. Nấm đảm. C. Nấm nhầy. D. Nấm men.
Câu 7: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc
A. giới khởi sinh. B. giới nguyên sinh. C. giới nấm. D.giới động vật.
Câu 8: Cho các ý sau:
(1) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật
(2) Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc)
(3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người
(4) Hạn chế xói mòn, lũ lụt, giữ nước ngầm
Trong các ý trên có mấy ý nói về vai trò của thực vật?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về giới động vật?
A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng
B. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác
C. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống
D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật
Câu 10: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:
(1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể
(4) quần xã (5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5 B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1 D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1
Câu 1: Giới thực vật có nguồn gốc từ đâu? Hãy nêu vai trò của giới thực vật
Câu 2 : Hãy nêu các tác dụng của rừng đầu nguồn, từ đó hãy cho biết vì sao cần bảo vệ rừng
Câu 3 : Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng, lấy ví dụ và nêu vai trò của mỗi nhóm
Câu 4 : Nêu vai trò của nước trong tế bào và cơ thể
Cho các vai trò sau:
(1). Dung môi hoà tan của nhiều chất.
(2). Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào.
(3). Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể.
(4). Đảm bảo hình dạng của tế bào.
(5). Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Vai trò của nước bao gồm :
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4), (5)