Vì KOH là bazơ nên khi cho quỳ tím vào thì quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh.
Chúc bạn hok tốt!!! Chun Wun
Vì theo tính chất bazo...Bazo làm QT chuyển thành màu xanh
Vì KOH là bazơ
Mà bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
Vì KOH là bazơ nên khi cho quỳ tím vào thì quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh.
Chúc bạn hok tốt!!! Chun Wun
Vì theo tính chất bazo...Bazo làm QT chuyển thành màu xanh
Vì KOH là bazơ
Mà bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
Nhận biết các dung dịch sau đây đựng riêng trong các lọ mất nhãn. Các dụng cụ và hóa chất có đủ.
H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH, Ca(OH)2
Hướng dẫn : các chất gồm 2 dung dịch axit, 2 dung dịch kiềm, 1 dung dịch muối trung tính . Vì vậy khi thử bằng quỳ tím sẽ nhận ra một chất và phân biệt hai nhóm chất
chỉ dùng giấy quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch không màu dựng trong các lọ mất nhãn
a) KOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, k2SO4
b) HCl, Ca(OH)2, AgNO3, K2CO3
Bạn nào giúp mình với
Câu 20: Cho 0,15 mol H2SO4 vao,15 mol NaOH.Nhúng quì tím vào dd sau phản ứng :
giải thích tại sao khi quét nước vôi lên tường một thời gian thì bức tường lại chuyển sang màu trắng
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
trộn 50ml dung dịch KOH 0,5M với 100ml dung dịch CuCl2 0,1M
a.viết pthh
b.tính Cm các chất trong dung dịch sau pư. biết thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể
c.sau pư lọc chất kết tủa đm nung đến khi khối lượng ko đổi. tính m chất rắn thu đc sau khi nung
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng
c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dung dịch KOH 40%. Tính khối lượng muối tạo thành
bài 1.Trung hòa 200g dd H2SO4, 9% bằng dd KOH 2M có khối lượng riêng là 1.12g/ml . Tính :
a)Thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng trên ?
b)Khối lượng muối tạo thành ? Khối lượng của dd KOH đã phản ứng?
c)Nồng độ % của muối trong dd muối tạo thành ?
bài 2.Cho 53g dd Na2CO3 10%vào dd HCl 20% phản ứng kết thúc, hãy tính :
a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b)Nồng độ % trong dd sau phản ứng ?
bài 3.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
bài 4.Hòa tan 9,75 g kim loại Kali vào nước thu được trong 100 dd X. Trung hòa dd X bằng 150 ml dd HCl. Hãy tính :
a) Thể tích khí thu được ở đktc ?
b) Nồng độ mol của dd HCl cần dùng ?
c)Nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng trung hòa? biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?
bài 5. Hòa tan 14.1 gam dd K2O vào nước thu được 600ml A. Hãy tính :
a)Viết pthh xãy ra ? Tính nồng độ mol của dd A/
b) Trung hòa dd A bằng 150g dd H2SO4 14% . Tính lượng chất tan trong dd sau phản ứng?