Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ……. chất thì tính khối lượng của chất còn lại. Dấu …… là
A. n-1. B. n+1. C. n-2. D. n+2
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ……. chất thì tính khối lượng của chất còn lại. Dấu …… là
A. n-1. B. n+1. C. n-2. D. n+2
a) Phản ứng hóa là gì?
b) Chất nào gọi là hiện tượng phản ứng ( hay chất tham gia ), là sản phẩm?
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dd HCl,phản ứng xong người ta lấy lá kẽm khỏi dung dịch,rửa sạch và làm khô nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với trước khi phản ứng.
a. Tính thể tích H2 thu được (đktc)
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c. Chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng của chất đựng trong dd là bao nhiêu?
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%
Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi
Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
Bài 4: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp chất: NaNO3 ; K2CO3; Al(OH)3 ; SO2; SO3; Fe2O3
Bài 5: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S= 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng
Alx(SO4)y . Xác định CTHH.
Bài 6: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.
Bài 7: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hirdro là 8,5. Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Bài 8: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
Tính Mx . Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng , còn lại là O.
Bài 9: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH
Bài 10: Tính x và ghi lại CTHH của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC
4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC
5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC
6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC
7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC
8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là đvC
9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC
10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC
Bài 11: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Khối lượng HCl phản ứng
c) khối lượng FeCl2 tạo thành
Bài 12: Cho phản ứng : 4Al + 3O2 ------> 2Al2O3. Biết 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng
a) Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
Bài 13: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là
S+O2 --------> SO2. Hãy cho biết :
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
1 Dẫn 0,112l khí lưu huỳnh ddiooxxit(So2) vào đ có chứa 0,518g canxi hidroxit (Ca(OH)2), sản phẩm là muối canxi sunfit(CaSO3) và nước.
a Viết PTHH
b, Sau phản ứng , chất nào dư , tính khối lượng chất dư
c, Tính khối lượng SO3 tạo thành
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
Bài 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2
Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi
Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
Bài 4: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp chất: NaNO3 ; K2CO3; Al(OH)3 ; SO2; SO3; Fe2O3
Bài 5: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S= 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng
Alx(SO4)y . Xác định CTHH.
Bài 6: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.
Bài 7: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hirdro là 8,5. Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Bài 8: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
Tính Mx . Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng , còn lại là O.
Bài 9: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH
Bài 10: Tính x và ghi lại CTHH của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC
4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC
5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC
6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC
7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC
8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là đvC
9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC
10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC
Bài 11: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Khối lượng HCl phản ứng
c) khối lượng FeCl2 tạo thành
Bài 12: Cho phản ứng : 4Al + 3O2 ------> 2Al2O3. Biết 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng
a) Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
Bài 13: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là
S+O2 --------> SO2. Hãy cho biết :
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Câu 6 a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam?
c. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?