Al + X\(\rightarrow\) rắn
BTKL:
m rắn thu được=mAl+mX
= 2,7+15=17,7 gam
2Al+Fe2O3--->2Fe+Al2O3
Chất rắn sau pư gồm Fe và FeO
n Al=2,7/27=0,1(mol)
n Fe2O3=1/2n Al=0,05(mol)
m Fe2O3=0,05.160=8(g)
m FeO=15-8=7(g)
n Fe=n Al=0,1(mol)
m Fe=0,1.56=5,6(g)
Al + X\(\rightarrow\) rắn
BTKL:
m rắn thu được=mAl+mX
= 2,7+15=17,7 gam
2Al+Fe2O3--->2Fe+Al2O3
Chất rắn sau pư gồm Fe và FeO
n Al=2,7/27=0,1(mol)
n Fe2O3=1/2n Al=0,05(mol)
m Fe2O3=0,05.160=8(g)
m FeO=15-8=7(g)
n Fe=n Al=0,1(mol)
m Fe=0,1.56=5,6(g)
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lit (đo ở dktc) . Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi la 0.375 . Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X VỚI 28,8 gam oxi rồi thưc hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lanh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí Y
a) viết phương trình các phản ứng hoá hoc xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X
b) xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Nhiệt phân a tấn CaCO\(_3\) theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO + CO\(_2\)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X.Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp chất rắn X thu được là 1,944.10\(^{29}\) (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca:20, C:6, O:8'
Giải chi tiết hộ e với ạ.
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu,khi nung X với khí oxi dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g.Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm đi 3,2g.Tính % khối lượng từng chất trong X.
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
Thổi 1 luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5g chất rắn. Toàn bộ khí sinh ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. Khối lượng các oxit kim loại ban đầu là: (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%